Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Bài tập tìm X lớp 7 Các dạng Toán tìm X lớp 7

Tháng 10 19, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Bài tập tìm X lớp 7 Các dạng Toán tìm X lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Bài tập tìm X lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức. Tài liệu hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm về lý thuyết, công thức tìm X và cách giải một số dạng toán tìm X.

Tìm X lớp 7 sẽ giúp cho các em ôn tập kiến thức một cách hiệu quả, định hướng đúng trong quá trình ôn tập và tiết kiệm tối đa thời gian học tập. Hi vọng các dạng bài tập về tìm X sẽ là những người bạn thân thiết, cùng bạn đồng hành trên hành trình chinh phục mục tiêu 9+ môn Toán. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tìm nghiệm của đa thức, cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng.

Mục Lục Bài Viết

  • Bài tập tìm X lớp 7
    • I. Cách tìm x
    • II. Ví dụ tìm X
    • III. Bài tập tìm X

Bài tập tìm X lớp 7

I. Cách tìm x

1. Quy tắc chuyển vế

Bước 1: Quy tắc chuyển vế

– Khi chuyển một số hạng trong một đẳng thức từ vế này sang vế kia. Ta phải đổi dấu số hạng đó. Nếu số hạng là số nguyên dương, ta đổi dấu cộng thành dấu trừ. Và ngược lại, nếu số hạng là số nguyên âm, ta đổi dấu trừ thành dấu cộng.

Ví dụ:

x = a – b, sau khi chuyển vế ta có: x + b = a

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 10: Phân tích cảnh Ra-ma buộc tội Xi-ta (Dàn ý + 2 Mẫu) Ra-ma buộc tội

Và chuyển ngược lại, khi x + b = a, chuyển vế b ta được: x = a – b

Bước 2: Thực hiện biến đổi

Bước 3: Kết luận

Chú ý: Một tích bằng không khi một trong các thừa số bằng 0

A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

2) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Khi nói các số x; y; z tỉ lệ với các số a; b; c nghĩa là:

Bài tập tìm X lớp 7 Các dạng Toán tìm X lớp 7 hoặc x : y : z = a : b : c

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

begin{matrix}
  left( * right)dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} hfill \
   Rightarrow dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{{a + c}}{{b + d}} = dfrac{{a - c}}{{b - d}} hfill \ 
end{matrix}

begin{matrix}
  left( {**} right)dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f} hfill \
   Rightarrow dfrac{a}{b} = dfrac{c}{d} = dfrac{e}{f} = dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = dfrac{{a - c + e}}{{b - d + e}} hfill \ 
end{matrix}

II. Ví dụ tìm X

Ví dụ 1:

a) Tìm hai số x và y biết frac{x}{3} = frac{y}{4} và x + y = 28

b) Tìm ba số x, y, z biết rằng frac{x}{2} = frac{y}{3},frac{y}{4} = frac{z}{5} và x + y – z = 10

Gợi ý đáp án 

a) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

begin{matrix}  dfrac{x}{3} = dfrac{y}{4} = dfrac{{x + y}}{{3 + 4}} = dfrac{{28}}{7} = 4 hfill \   Rightarrow dfrac{x}{3} = 4 Rightarrow x = 12 hfill \   Rightarrow dfrac{y}{4} = 4 Rightarrow x = 16 hfill \ end{matrix}

b) Đặt frac{x}{2} = frac{y}{3} = k Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2k} \ 
  {y = 3k} 
end{array}} right.

Ta có: frac{y}{4} = frac{z}{5} Rightarrow frac{{3k}}{4} = frac{z}{5} Rightarrow z = frac{{15k}}{4}

Thay x; y; z vào biểu thức x + y – z = 10 ta có:

begin{matrix}
  2k + 3k - dfrac{{15k}}{4} = 10 Rightarrow left( {2 + 3 - dfrac{{15}}{4}} right)k = 10 hfill \
   Rightarrow dfrac{5}{4}k = 10 Rightarrow k = 8 hfill \
   Rightarrow left{ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2.8 = 16} \ 
  {y = 3.8 = 24} \ 
  {z = dfrac{{15.8}}{4} = 30} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Ví dụ 2

Tìm x biết: left| {left| {x + 5} right| - 4} right| = 3

Gợi ý đáp án

begin{matrix}
  left| {left| {x + 5} right| - 4} right| = 3 Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| - 4 = 3} \ 
  {left| {x + 5} right| - 4 =  - 3} 
end{array}} right. hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| = 3 + 4} \ 
  {left| {x + 5} right| =  - 3 + 4} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {left| {x + 5} right| = 7} \ 
  {left| {x + 5} right| = 1} 
end{array}} right. hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x + 5 = 7} \ 
  {x + 5 =  - 7} \ 
  {x + 5 = 1} \ 
  {x + 5 =  - 1} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 7 - 5} \ 
  {x =  - 7 - 5} \ 
  {x = 1 - 5} \ 
  {x =  - 1 - 5} 
end{array}} right. Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 2} \ 
  {x =  - 12} \ 
  {x =  - 4} \ 
  {x =  - 6} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Kết luận: ….

Ví dụ 3: Tìm x

a) x + frac{1}{4} = frac{4}{3}

b) 1frac{1}{2}.x - 4 = 0,5

c) {2^{x - 1}} = 16

d) {left( {x - 1} right)^2} = 25

Hướng dẫn giải

a) x + frac{1}{4} = frac{4}{3}

begin{matrix}
   Leftrightarrow x = dfrac{4}{3} - dfrac{1}{4} hfill \
   Leftrightarrow x = dfrac{{13}}{{12}} hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = frac{{13}}{{12}}

b) 1frac{1}{2}.x - 4 = 0,5

begin{matrix}
   Leftrightarrow dfrac{3}{2}.x = 0,5 + 4 hfill \
   Leftrightarrow dfrac{3}{2}.x = 4,5 hfill \
   Leftrightarrow x = dfrac{{4,5.2}}{3} hfill \
   Leftrightarrow x = 3 hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 3

c) {2^{x - 1}} = 16

begin{matrix}
   Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^4} hfill \
   Leftrightarrow x - 1 = 4 hfill \
   Leftrightarrow x = 4 + 1 hfill \
   Leftrightarrow x = 5 hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 5

d) {left( {x - 1} right)^2} = 25

begin{matrix}
   Leftrightarrow left| {x - 1} right| = 5 hfill \
   Leftrightarrow left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x - 1 = 5} \ 
  {x - 1 =  - 5} 
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 5 + 1} \ 
  {x =  - 5 + 1} 
end{array} Leftrightarrow } right.left[ {begin{array}{*{20}{c}}
  {x = 6} \ 
  {x =  - 4} 
end{array}} right. hfill \ 
end{matrix}

Vậy x = 6 hoặc x = -4

Ví dụ 4 Tìm x nguyên biết:

a) frac{1}{x} + frac{1}{y} = frac{1}{5}

b. frac{2}{x} + frac{1}{y} = 3

Gợi ý đáp án

a) frac{1}{x} + frac{1}{y} = frac{1}{5}

=> 5(x + y) = xy

=> xy – 5x – 5y = 0

=> x(y – 5) + 25 = 25

=> x(y – 5) – 5(y – 5) = 25

=> (x -5)(y – 5) = 25 = 1.25 = 5.5

b) frac{2}{x} + frac{1}{y} = 3

=> 2y + x = 3xy

=> 3xy – x – 2y = 0

=> x(3y – 1) – 2y + 2/3 = 2/3

=> x(3y – 1) – 2(y – 1/3) = 2/3

=> 3x(3y – 1) – 2(3y – 1) = 2

=> (3x – 2)(3y – 1) = 2 = 1.2

III. Bài tập tìm X

Bài 1: Tìm x biết

A. frac{{11}}{{12}} - left( {frac{2}{5} + x} right) = frac{2}{5}

B. frac{3}{4} - frac{1}{4}:x = frac{1}{5}

Khám Phá Thêm:   Công nghệ lớp 4 Bài 6: Chăm sóc hoa, cây cảnh trong chậu Giải Công nghệ lớp 4 Kết nối tri thức trang 27, 28, 29, 30, 31

C. - frac{3}{5} + frac{1}{4}:x =  - frac{2}{5}

D. - frac{{11}}{{12}}x + 0,25 = frac{5}{6}

E. xleft( {frac{1}{4} + frac{1}{5}} right) - left( {frac{1}{7} + frac{1}{8}} right) = 0

F. frac{1}{2}:left( {x + 1} right) = 2,5:frac{1}{4}

G. 2:x = x:frac{8}{{49}}

H. |2frac{1}{2} + x| - frac{{ - 2}}{3} = 3

I. left| {x - 1} right| - 2 = 3

K. {left( {x - 2} right)^2} = 16

N. left( {5x - 1} right)left( {2x - frac{1}{3}} right) = 0

Bài 2: Tìm x biết

a) frac{x}{y} = frac{7}{{13}} và x + y = 40

b) frac{x}{{19}} = frac{y}{{21}} và 2x – y = 34

c) frac{x}{2} = frac{y}{3} và x.y = 90

d) frac{x}{2} = frac{y}{3} = frac{z}{4} và x + y + z = 18

e) frac{x}{{10}} = frac{y}{6} = frac{z}{{21}} và 5x + 2y – 2z = 20

h) frac{x}{3} = frac{y}{4};frac{y}{3} = frac{z}{5} và 2x – 3y + z = 6

Bài 3: Cho tam giác ABC có các góc A, B, C tỉ lệ 7 : 5 : 3. Các góc ngoài tương ứng tỉ lệ với các số nào?

Bài 4: Ba đội công nhân I, II, III phải vận chuyển tổng cộng 1530kg hàng từ kho theo thứ tự đến ba địa điểm cách kho 1500m, 2000m, 3000m. Hãy phân chia số hàng cho mỗi đội sao cho khối lượng hàng tỉ lệ nghịch với khoảng cách cần chuyển.

Bài 5: Số A được chia thành ba phần tỉ lệ theo . Biết rằng tổng các bình phương của ba số đó bằng 24309. Tìm A.

Bài 6: Cho ba hình chữ nhật, biết diện tích hình thứ nhất và diện tích hình thứ hai tỉ lệ với 4, 5, diện tích hình thứ hai và diện tích của hình thứ ba tỉ lệ với 7 và 8, hình thứ nhất và hình thứ hai có cùng chiều dài và tổng các chiều rộng của chúng là 27cm, hình thứ hai và hình thứ ba có cùng chiều rộng, chiều dài của hình thứ ba là 24cm. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật đó.

Bài 7: Cho tam giác ABC có số đo ba góc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 1, 2, 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC.

Bài 8: Tìm x, biết:

Khám Phá Thêm:   Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Phân phối chương trình môn Mỹ thuật lớp 4 tích hợp STEM, GDĐP
a) 70 – 5.(x – 3) = 45 b) 12 + (5 + x) = 20
c) 130 – (100 + x) = 25 d) 175 + (30 – x) = 200
e) 5(x + 12) + 22 = 92 f) 95 – 5(x + 2) = 45
g) 10 + 2x = 45 : 43 h) 14x + 54 = 82
i) 15x – 133 = 17 j) 155 – 10(x + 1) = 55
k) 6(x + 23) + 40 = 100 l) 22.(x + 32) – 5 = 55

Bài 9 : Tìm x, biết:

a) 5.22 + (x + 3) = 52 b) 23 + (x – 32) = 53 – 43
c) 4(x – 5) – 23 = 24.3 d) 5(x + 7) – 10 = 23.5
e) 72 – 7(13 – x) = 14 f) 5x – 52 = 10
g) 9x – 2.32 = 34 h) 10x + 22.5 = 102
i) 125 – 5(4 + x) = 15 j) 26 + (5 + x) = 34

Bài 10: Tìm x, biết:

a) 15 : (x + 2) = 3 b) 20 : (1 + x) = 2
c) 240 : (x – 5) = 22.52 – 20 d) 96 – 3(x + 1) = 42
e) 5(x + 35) = 515 f) 12x – 33 = 32 . 33
g) 541 – (218 + x) = 73 h) 1230 : 3(x – 20) = 10

Bài 11: Tìm x, biết:

a) [(8x – 12) : 4] . 33 = 36 b) 41 – 2x+1 = 9
c) 32x-4 – x0 = 8 d) 65 – 4x+2 = 20140
e) 120 + 2.(8x – 17) = 214 f) 52x – 3 – 2 . 52 = 52. 3
g) 30 – [4(x – 2) + 15] = 3 h) 740:(x + 10) = 102 – 2.13

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập tìm X lớp 7 Các dạng Toán tìm X lớp 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Bật hiển thị phần trăm Pin trên Iphone 4, 4s, 5, 5s, 6, 6s, 6plus
Next Post: Cách đăng nhập Zalo không dùng số điện thoại, mật khẩu »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích