Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề ôn Toán lớp 5 vào lớp 6 (Có đáp án)

Tháng 9 15, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề ôn Toán lớp 5 vào lớp 6 (Có đáp án) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Trong quá trình học tập, ôn luyện để chuyển từ lớp 5 vào lớp 6 là một bước quan trọng để các em có thể nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho những năm học tiếp theo. Môn Toán đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình này, đòi hỏi sự nắm vững các kiến thức và kỹ năng tính toán cơ bản.

Để giúp các em ôn luyện hiệu quả, chúng tôi đã thu thập và tổng hợp 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán. Mỗi đề đều được xây dựng dựa trên cấu trúc và yêu cầu của chương trình học lớp 5, giúp các em rèn luyện và làm quen với các dạng bài tập phổ biến.

Qua việc giải các đề ôn này, các em không chỉ rèn luyện kỹ năng tính toán, mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, sự nhạy bén trong việc áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế.

Đặc biệt, các đề ôn thi này còn được kèm theo đáp án chi tiết, giúp các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình sau khi làm bài. Điều này giúp các em nắm bắt được những sai sót và điểm yếu của mình, từ đó có thể cải thiện và hoàn thiện kỹ năng.

Hy vọng rằng, các em sẽ tận dụng tối đa các tài liệu ôn luyện này để củng cố và nâng cao kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi vào lớp 6 môn Toán sắp tới. Chúc các em ôn thi hiệu quả và đạt được kết quả cao!

Bộ đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán năm 2023 – 2024 gồm 35 đề, có đáp án kèm theo, giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh với bài làm của mình thuận tiện hơn để ôn thi vào lớp 6 năm 2023 – 2024 hiệu quả.

Với 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán, các em sẽ được làm quen với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, để nắm thật chắc kiến thức môn Toán của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô giao đề ôn tập cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài tập môn Tiếng Việt. Vậy mời thầy cô và các em tải miễn phí:

Mục Lục Bài Viết

  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 1
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 2
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 3
  • Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 4

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 1

Bài 1: Tính: (2 điểm)

a)35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề ôn Toán lớp 5 vào lớp 6 (Có đáp án)

b) (27,09 + 258,91) x 25,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78 ) = 3380

Bài 3: (3 điểm)

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

Bài 4: (3 điểm)

Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m2. Nếu kéo dài đáy BC (về phía B) 5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m2. Tính đáy BC của tam giác .

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Bài 1: (2 điểm) Mỗi tính đúng cho (1 điểm)

a) frac{1}{2}+frac{1}{3}+frac{1}{4}= frac{12}{24}+frac{8}{24}+frac{6}{24}=frac{12+8+6}{24}=frac{26}{24}=frac{13}{12}

b) (27,09 + 258,91) x 25,4 = 286 25,4 = 7264,4

Bài 2: Tìm y: (2 điểm)

52 x (y : 78) = 3380

(y : 78) = 3380 : 52 (1điểm)

(y : 78) = 65 (0,5 điểm)

y = 65 x 78

y = 5070 (0,5 điểm)

Bài 3: (3 điểm)

Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:

112 : (8 x 2) = 7 (sản phẩm). (1 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là:

9 x 3 = 27 (giờ). (0,5 điểm)

Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là:

7 x 27 = 189 (sản phẩm). (1 điểm)

Đáp số: 189 sản phẩm. (0,5 điểm)

Bài 4: (3 điểm)

– Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

– Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là:

Khám Phá Thêm:   Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập giữa kì 1 Văn 6 năm 2023 - 2024

30 x 2 : 5 = 12 (cm) (1 điểm)

– Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB

Nên đáy BC của tam giác là:

150 x 2 : 12 = 25 (cm) (1 điểm)

Đáp số: 30 (cm) (0,5 điểm)

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 2

Câu 1: (1 điểm)

a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

Câu 3: (2 điểm)

Cho 2 số tự nhiên overline{ab} và overline{7ab}. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4: (3 điểm)

Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng 1/9 số bi xanh bằng 1/8 số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ?

Câu 5: (3 điểm)

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm). Đúng mỗi câu 1 điểm

a) Phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là: 9/1

b) Phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000 là: 0/2000

Câu 2: (1 điểm)

Tìm y: 55 – y + 33 = 76

55 – y = 76 – 33

55 – y = 43

y = 55 – 43

y = 12

Câu 3: (2 điểm)

Tổng của hai số là: 428 x 2 = 856

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

Vậy hai số đó là: 78 và 778.

(HS có thể giải bằng cách khác: Tổng – Hiệu;…)

Câu 4: (3 điểm)

Bộ đề môn tập môn Toán lớp 5 lên lớp 6

Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 8 = 17 (phần)

Giá trị 1 phần: 170 : 17 = 10 (viên)

Số bi xanh là: 10 x 9 = 90 (viên)

Số bi đỏ là: 10 x 8 = 80 (viên)

ĐS: 90 viên bi xanh; 80 viên bi đỏ.

Câu 5: (3 điểm)

Tổng của chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là: 92 : 2 = 46 (m)

Hiệu số giữa chiều dài và chiều rộng là: 5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn là: (46 – 10) : 2 = 18 (m)

Chiều dài của mảnh vườn là: (46 + 10) : 2 = 28 (m)

Diện tích của mảnh vườn là: 18 x 28 = 504 (m2)

Đáp số: 504m2

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 3

Câu 1: (1 điểm)

Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

Câu 2: (2 điểm)

Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt frac{3}{7}tấm vải xanh và frac{3}{5}tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.

Câu 3: (2 điểm)

An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng frac{1}{2}số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi?

Câu 4: (2 điểm)

Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60m2 đến 80m2 . Tính chu vi đám đất.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (1 điểm).

2 x 2 – 2 x 2 = 0 2 x 2 – 2 : 2 = 3 2 x 2 x 2 – 2 = 6 2 x 2 x 2 + 2 = 10

2 : 2 + 2 – 2 = 1 2 x 2 + 2 – 2 = 4 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 : 2 + 2 : 2 = 2 2 x 2 + 2 : 2 = 5 22 : 2 – 2 = 9

Câu 2: (2 điểm)

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải xanh là: 1-frac{3}{7}=frac{4}{7} (tấm vải xanh) 0,25đ

Phân số chỉ số vải còn lại của tấm vải đỏ là: 1-frac{3}{5}=frac{2}{5} = (tấm vải đỏ) 0.25đ

Theo đầu bài ta có: 4/7 tấm vải xanh = 2/5 tấm vải đỏ

Hay: 4/7 tấm vải xanh =4/10 tấm vải đỏ. 0,25đ

Ta có sơ đồ:

Sơ đồ

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 10 = 17 (phần) 0,5đ

Giá trị 1 phần: 68 : 17 = 4 (m) 0,5đ

Khám Phá Thêm:   Văn mẫu lớp 8: Tóm tắt văn bản Chuyến du hành về tuổi thơ Những bài văn mẫu lớp 8

Chiều dài tấm vải xanh là: 4 x 7 = 28 (m) 1đ

Chiều dài tấm vải đỏ là: 4 x 10 = 40 (m) 1đ

ĐS: Vải xanh: 28 m ; Vải đỏ: 40 m.

Câu 3: (2 điểm)

Số bi của Bình là: 20 x frac{1}{2} = 10 (viên) 0,5đ

Nếu Chi bù 6 viên bi cho 2 bạn rồi chia đều thì số bi của 3 bạn sẽ bằng nhau và bằng trung bình cộng của cả 3 bạn. 0,5đ

Vậy trung bình cộng số bi của 3 bạn là: (20 + 20 + 6) : 3 = 12 (viên) 1đ

ĐS: 12 viên

Câu 4: (2 điểm)

Sau khi bán đi một rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt còn lại. Do đó số quả còn lại phải là số chia hết cho 4; trong đó số quả quýt chiếm 1/4 số quả còn lại. 0,5đ

Lúc chưa bán thì cửa hàng có số quả là: 50 + 45 + 40 + 55 + 70 = 260 (quả) 0,5đ

Số 260 chia hết cho 4, nên số quả bán đi phải là số chia hết cho 4. Vì số 40 là số chia hết cho 4 nên đã bán đi rổ 40 quả. 0,5đ

Số quả còn lại là: 260 – 40 = 220 (quả) 0,5đ

Số quả quýt còn lại là: 220 : 4 = 55 (quả) 1đ

Vậy trong 4 rổ còn lại thì có 1 rổ chứa 55 quả quýt và có 3 rổ chứa cam là rổ có 45 quả, rổ có 50 quả, rổ có 70 quả.

Câu 5: (3 điểm)

Vì chiều dài đám đất gấp 3 lần chiều rộng nên diện tích đám đất là số chia hết cho 3. Ta chia đám đất thành 3 hình vuông.

Từ 60 – 80 các số chia hết cho 3 là:60, 63, 66, 69, 72, 75, 78. Suy ra diện tích của mỗi hình vuông có thể là: 21, 22, 23, 24, 25, 26.

Vì cạnh hình vuông cũng là chiều rộng của đám đất hình chữ nhật là một số tự nhiên nên diện tích hình vuông bằng 25 .

Suy ra cạnh hình vuông hay chiều rộng đám đất là 5m để có 5 x 5 = 25 .

Chiều dài đám đất : 5 x 3 = 15 (m)

Chu vi hình chữ nhật: (15 + 5) x 2 = 40 (m)

ĐS: 40 m.

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán – Đề 4

Câu 1: (2 điểm)

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

b) Cho phân số: frac{13}{27} và frac{7}{15}. Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3: (3 điểm)

Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.

a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 m2.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA

Câu 1: (2 điểm)

a) A= 101 x 50

B = 50 x 49 + 53 x 50

= 50 x (49 + 53)

= 50 x 102

Vì 50 = 50 và 101 < 102 Nên A < B.

b) Đảo ngược mỗi phân số đã cho

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán

Câu 2: (2 điểm)

Gọi số đó là A

A chia cho 3 dư 2 nên (A + 1) chia hết cho 3.

A chia cho 5 dư 4 nên (A + 1) chia hết cho 5.

Nên (A + 1) vừa chia hết cho 3 và cho 5. (A + 1) lớn nhất để vừa chia hết cho 3, 5 là 90.

Vậy A = 90 – 1 = 89

A= 89

Câu 3: (3 điểm) câu a) 2 điểm, câu b) 4 điểm.

a) Số học sinh đạt điểm khá là: 150 x frac{7}{15}= 70 (học sinh)

Khám Phá Thêm:   Lời bài hát Là bạn không thể yêu

Số học sinh đạt điểm giỏi là: 70 x frac{3}{5}= 42 (học sinh)

b) Ta có: frac{3}{5}số học sinh đạt điểm trung bình = frac{2}{3}số học sinh đạt điểm yếu.

Hay: frac{6}{10}số học sinh đạt điểm trung bình = frac{6}{9}số học sinh đạt điểm yếu.

Số học sinh đạt điểm trung bình và yếu là: 150 – (70 + 42) = 38 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm trung bình là: 38 : 910 + 9) x 10 = 20 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm yếu là: 38 – 20 = 18 (học sinh)

ĐS: giỏi: 42 HS ; khá: 70 HS; TB: 20 HS; Yếu: 18 HS.

Câu 4: (3 điểm)

Theo hình vẽ ta thấy 225 chính là diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Vậy độ dài PQ là: 225 : 5 = 45 (m)

Đề ôn tập vào lớp 6 môn Toán

Độ dài này chính là hiệu của chiều dài khu vườn lúc đầu và chiều rộng khu vườn lúc sau. Vậy hiệu của chiều dài và chiều rộng lúc đầu là:

45 – 5 = 40 (m).

Chiều rộng lúc đầu là: 40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài lúc đầu là: 20 x 3 = 60 (m)

Diện tích khu vườn lúc đầu là: 20 x 60 = 1200 (m2)

ĐS: 1200 m2

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán

Trong bài viết này, chúng ta đã xem xét 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán. Đây là các đề thi dành cho học sinh lớp 5 để ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6.

Các đề thi này được thiết kế để giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong môn Toán và rèn luyện kỹ năng giải toán. Nội dung của các đề thi rất đa dạng, bao gồm cả các bài toán tự luận và bài toán trắc nghiệm.

Qua việc làm các đề thi, học sinh có thể rèn luyện cách giải các bài toán từ dễ đến khó, từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, các đề thi còn giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và thời gian giải bài tập.

Các đáp án kèm theo đề thi cung cấp cho học sinh cách giải và giải thích các bài toán một cách chi tiết và rõ ràng. Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài toán và áp dụng các phương pháp giải toán vào thực tế.

Qua việc ôn tập và làm các đề thi này, học sinh lớp 5 sẽ có cơ hội củng cố kiến thức và nắm vững các khái niệm cơ bản trong môn Toán. Đồng thời, việc làm các bài tập cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt trong việc ôn tập Toán, học sinh cần làm các bài tập này một cách cần cù và kiên nhẫn. Đồng thời, học sinh cần hiểu rõ kiến thức và áp dụng chúng vào từng bài toán.

Tóm lại, việc ôn thi vào lớp 6 môn Toán là cơ hội để học sinh lớp 5 nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Các đề thi ôn tập cung cấp cho học sinh một phương pháp hữu ích để rèn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này. Với sự cố gắng và ôn tập đúng cách, học sinh lớp 5 sẽ có khả năng thành công trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết 35 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán Đề ôn Toán lớp 5 vào lớp 6 (Có đáp án) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Tổ hợp số
2. Phép cộng
3. Phép trừ
4. Phép nhân
5. Phép chia
6. Tính giá trị biểu thức
7. Tìm x trong phép tính
8. Bài toán có lời văn
9. Tính diện tích hình vuông
10. Tính chu vi hình tròn
11. Tìm chu vi hình chữ nhật
12. Tìm diện tích hình tam giác
13. Bài toán về vận tốc
14. Bài toán về tỷ lệ
15. Bài toán về đơn vị đo

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Xem hướng Nhà cho tuổi Bính Ngọ Sinh năm 1966 Nam Mạng và hợp màu gì ?
Next Post: Đi Phú Quốc mùa nào đẹp? Cẩm nang du lịch từ A đến Z »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích