Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7 Tóm tắt Toán 7

Tháng 9 14, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7 Tóm tắt Toán 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Môn Toán là một trong những môn học quan trọng và cơ bản nhất trong chương trình giáo dục của học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở. Trong đó, môn Toán lớp 7 tổng hợp và mở rộng kiến thức được học từ những năm trước đó và đi sâu vào các khái niệm và kỹ năng mới.

Trên cơ sở những kiến thức cơ bản đã học từ lớp 6, môn Toán lớp 7 mở rộng và khám phá thêm nhiều khái niệm mới như hệ số, lũy thừa, phương trình, đồ thị hàm số và hình học. Nhờ vào việc nắm vững những kiến thức này, học sinh sẽ phát triển được khả năng tư duy logic, tính sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề.

Qua việc học Toán, học sinh cũng có thể ứng dụng và áp dụng kiến thức vào trong đời sống hàng ngày và các bài toán thực tế. Toán không chỉ giúp học sinh rèn luyện sự chính xác và sự tỉ mỉ, mà còn rèn luyện khả năng suy luận và phân tích vấn đề.

Để mở rộng kiến thức về môn Toán lớp 7, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc cơ bản, thực hành thông qua các bài tập và bài toán. Đồng thời, việc ôn tập và tổng hợp các kiến thức đã học cũng đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố và nâng cao kỹ năng toán học của học sinh.

Qua bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu và tổng hợp lại những kiến thức cơ bản và mới nhất trong môn Toán lớp 7. Sẽ có những phần tóm tắt về các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải các dạng bài toán, từ đó giúp học sinh nắm vững và ứng dụng kiến thức một cách hiệu quả. Hãy cùng nhau tiếp tục khám phá và rèn luyện sự thông minh toán học của chúng ta.

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các em học sinh lớp 7 củng cố kiến thức tự học ở nhà đơn giản dễ hiểu nhất.

Tóm tắt Toán 7 được biên soạn theo chương trình sách giáo khoa chương trình mới bao gồm cả đại số và hình học nhằm giúp cho các em học sinh có tài liệu tham khảo để ôn tập, củng cố kiến thức. Đồng thời vận dụng để làm những bài tập có dạng tương tự hoặc nâng cao đạt kết quả tốt. Hi vọng tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành cùng các em học sinh lớp 7 để chinh phục môn Toán đạt kết quả cao. Ngoài ra để nâng cao kỹ năng giải toán các bạn xem thêm cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng, đường trung trực.

Mục Lục Bài Viết

  • A. Tổng hợp kiến thức Toán Đại lớp 7
  • B. Tổng hợp kiến thức Toán hình lớp 7

A. Tổng hợp kiến thức Toán Đại lớp 7

1. Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.

– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7 Tóm tắt Toán 7 với a, b ∈Z, b ≠ 0

2. Số hữu tỉ như thế nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Cho VD.

Số hữu tỉ như thế nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Cho VD.

– Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

– Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

3. Nêu các phép toán được thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q. Viết các công thức minh họa.

– Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q

*Cộng hai số hữu tỉ: quad frac{a}{m}+frac{b}{m}=frac{a+b}{m}

*Trừ hai số hữu tỉ: quad frac{a}{m}-frac{b}{m}=frac{a-b}{m}

Chú ý: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hàng đó. Với mọi mathrm{x}, mathrm{y}, mathrm{z} in mathrm{Q}: quad mathrm{x}+mathrm{y}=mathrm{z} Rightarrow mathrm{x}=mathrm{z}-mathrm{y}

* Nhân hai số hữu tỉ: quad frac{a}{b} cdot frac{c}{d}=frac{a cdot c}{b cdot d}

* Chia hai số hữu tỉ: quad frac{a}{b}: frac{c}{d}=frac{a}{b} cdot frac{d}{c}=frac{a cdot d}{b cdot c}

4. Nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.

Áp dụng tính |3| ;|-5| ;|0| .

– Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là:

|x|=left{begin{array}{l}

mathrm{x} text { nếu } mathrm{x} geq 0 \

-mathrm{x} text { nếu } mathrm{x}<0

end{array}right.

5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ.

Các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ là:

Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số: quad x^{mathrm{m}} cdot mathrm{x}^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{m}+mathrm{n}}

Luỹ thừa của luỹ thừa: left(x^{m}right)^{n}=x^{m cdot n}

Luỹ thừa của một tích:quad(mathrm{x} . mathrm{y})^{mathrm{n}}=mathrm{x}^{mathrm{n}} cdot mathrm{y}^{mathrm{n}}

Luỹ thừa của một thương: left(frac{x}{y}right)^{n}=frac{x^{n}}{y^{n}} quad(mathrm{y} neq 0)

6. Thế nào là tỉ lệ thức ? Từ đẳng thức a. d = b. c, có thể suy ra được các tỉ lệ thức nào ?

– Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số frac{a}{b}=frac{c}{d}.

– Từ đẳng thức a. mathrm{d}=mathrm{b}. mathrm{c} ta có thể suy ra được các tỉ lệ thức sau:

frac{a}{b}=frac{c}{d} ; frac{a}{c}=frac{b}{d} ; frac{b}{a}=frac{d}{c} ; quad frac{b}{d}=frac{a}{c}

7. Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

begin{aligned}

&frac{a}{b}=frac{c}{d}=frac{a+c}{b+d}=frac{a-c}{b-d} \

&frac{a}{b}=frac{c}{d}=frac{e}{f}=frac{a+b+c}{b+d+f}=frac{a-c+e}{b-d+f}

end{aligned}

8. Nêu các quy ước làm tròn số. Cho ví dụ minh họa ứng với mỗi trường hợp cụ thể.

*Các quy ước làm tròn số

– Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

+ VD: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất là: 8,546  ≈ 8,5

Làm tròn số 874 đến hàng chục là: 874 ≈ 870

– Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

+ VD: Làm tròn số 0,2455 đến chữ số thập phân thứ nhất là: 0,2455 ≈  0,25

Làm tròn số 2356 đến hàng trăm là: 2356  ≈ 2400

9. Thế nào là số vô tỉ ? Nêu khái niệm về căn bậc hai. Cho ví dụ minh họa.

Mỗi số a không âm có bao nhiêu căn bậc hai ? Cho ví dụ minh họa.

– Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

-Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a

Khám Phá Thêm:   Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 trang 63

10. Số thực là gì ? Cho ví dụ.

– Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực

+ VD: 3; ; – frac{2}{3}0,135; sqrt{2}…. là những số thực.

11. Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch ? Nêu các tính chất của từng đại lượng.

*Đại lượng tỉ lệ thuận

– Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

– Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:

+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.

frac{y_{1}}{x_{1}}=frac{y_{2}}{x_{2}}=frac{y_{3}}{x_{3}}=ldots .

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

frac{x_{1}}{x_{2}}=frac{y_{1}}{y_{2}} ; frac{x_{1}}{x_{3}}=frac{y_{1}}{y_{3}}, ldots ldots ldots .

*Đại lượng tỉ lệ nghịch

– Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

– Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:

+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a)

x1y1 = x2y2 = x3 y3 =…….

+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

frac{x_{1}}{x_{2}}=frac{y_{2}}{y_{1}} ; frac{x_{1}}{x_{3}}=frac{y_{3}}{y_{1}}, ldots ldots ldots

12. Thế nào là mặt phẳng tọa độ, mặt phẳng tọa độ biểu diễn những yếu tố nào ?

Tọa độ của một điểm A(x0; y0) cho ta biết điều gì ?

– Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.

– Mặt phẳng toạ độ biểu diễn hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục số. Trong đó:

+ Trục Ox gọi là trục hoành (trục nằm ngang)

+ Trục Oy gọi là trục tung (trục thẳng đứng)

*Chú ý: Các đơn vị độ dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau.

– Toạ độ của điểm A(x0; y0) cho ta biết:

+ x0 là hoành độ của điểm A (nằm trên trục hoành Ox)

+ y0 là tung độ của điểm A (nằm trên trục tung Oy)

13. Nêu khái niệm về hàm số. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠0) có dạng như thế nào ?

Vẽ đồ thị của hai hàm số y = 2x và y = -3x trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

– Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.

– Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ.

14. Muốn thu thập các số liệu thống kê về một vấn đề cần quan tâm thì người điều tra cần phải làm những công việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào ?

– Muốn thu thập các số liệu thống kê về một vấn đề cần quan tâm thì người điều tra cần phải đến từng đơn vị điều tr để thu thập số liệu. Sau đó trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng số liệu thống kê ban đầu rồi chuyển thành bảng tần số dạng ngang hoặc dạng dọc.

15. Tần số của một giá trị là gì ? Thế nào là mốt của dấu hiệu ? Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

– Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.

– Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0.

– Cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu:

Tính theo bảng tần số dạng dọc

+ B1: Lập bảng tần số dạng dọc (4 cột)

+ B2: Tính các tích (x.n)

+ B3: Tính tổng các tích (x.n)

+ B4 Tính số trung bình cộng bằng cách lấy tổng các tích chia cho tổng tần số (N)

16. Thế nào là đơn thức? Bậc của đơn thức là gì? Cho ví dụ.

– Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

+ VD: 2; – 3; x; y; 3x2 yz5;…….

– Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó

+ VD: Đơn thức -5x3 y2z2xy5 có bậc là 12.

17. Thế nào là đơn thức thu gọn ? cho ví dụ.

– Đơn thức thu gọn là đơn thúc chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.

+ VD: Các đơn thức thu gọn là xyz; 5x3 y3 z2; -7y5z3;…….

19. Để nhân các đơn thức ta làm như thế nào? áp dụng tính (- 2x2yz).(0,5x3y2z2).(3yz).

– Để nhân hai hay nhiều đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến cùng loại với nhau.

– Áp dụng: (- 2x2yz).(0,5x3y2z2).(3yz) = (-2. 0,5. 3)(x2x3)(yy2y)(zz2z) = – 3x5y4z4

20. Thế nào là đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ.

– Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

+ VD: 5x2y3; x2y3 và – 3x2y3 là những đơn thức đồng dạng.

21. Có mấy cách cộng, trừ hai đa thức, nêu các bước thực hiện của từng cách ?

*Có hai cách cộng, trừ hai đa thức là:

– C1: Cộng, trừ theo hàng ngang (áp dụng cho tất cả các đa thức)

+ B1: Viết hai đa thức đã cho dưới dạng tổng hoặc hiệu, mỗi đa thức để trong một ngoặc đơn.

+ B2: Bỏ ngoặc

Nếu trước ngoặc có dấu cộng thì giữ nguyên dấu của các hạng tử trong ngoặc.

Nếu trước ngoặc có dấu trừ thì đổi dấu của tất cả các hạng tử trong ngoặc từ âm thành dương, từ dương thành âm.

+ B3 Nhóm các đơn thức đồng dạng.

+ B4: Công, trừ các đơn thức đồng dạng để có kết quả.

– C2: Cộng trừ theo hàng dọc (Chỉ áp dụng cho đa thức một biến).

+ B1: Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến.

+ B2: Viết các đa thức vừa sắp xếp dưới dạng tổng hoặc hiệu sao cho các đơn thức đồng dạng thẳng cột với nhau

+ B3: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng cột để được kết quả.

……………..

B. Tổng hợp kiến thức Toán hình lớp 7

1. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

– Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Khám Phá Thêm:   Tập làm văn lớp 5: Kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo (8 mẫu) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Kể chuyện lớp 5 tuần 27

2. Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông.

3. Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó.

4. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.

*Tính chất của hai đường thẳng song song

– Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

  • Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
  • Hai góc đồng vị bằng nhau
  • Hai góc trong cùng phía bù nhau.

*Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

– Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có:

  • Một cặp góc so le trong bằng nhau
  • Hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau
  • Hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau thì a và b song song với nhau

– Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

– Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

5. Tiên đề ơ – clit về đường thẳng song song

– Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

6.Từ vuông góc đến song song

– Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

– Một đường thẳng vuông góc với một trong hái đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

– Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

7. Tổng ba góc của một tam giác

– Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800

– Trong một tam giác vuông,hai nhọn phụ nhau.

– Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc trong của tam giác ấy.

– Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó.

8. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường

*Trường hợp 1: Cạnh – cạnh – cạnh

– Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

*Trường hợp 2: Cạnh – góc – canh

– Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

*Trường hợp 3: Góc – cạnh – góc

Nếu một cạnh và hia góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

9. Các tam giác đặc biệt

a/ Tam giác cân

– Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

– Tính chất: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.

– Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân

+ C1: Chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau Tam giác đó là tam giác cân.

+ C2: Chứng minh tam giác có 2 góc bằng nhau Tam giác đó là tam giác cân.

+ C3: Chứng minh tam giác có 2 trong bốn đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau Tam giác đó là tam giác cân.

b/ Tam giác vuông cân

– Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau

– Tính chất: Trong tam giác vuông cân hai góc ở đáy bằng nhau và bằng 450

– Cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông cân

+ C1: Chứng minh tam giác có một góc vuông và hai cạnh góc vuông bằng nhau

Tam giác đó là tam giác vuông cân.

+ C2: Chứng minh tam giác có hai góc cùng bằng 450 Tam giác đó là tam giác vuông cân.

c/ Tam giác đều

– Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

– Tính chất: Trong tam giác đều ba góc bằng nhau và bằng 600

– Cách chứng minh một tam giác là tam giác đều

+ C1: Chứng minh tam giác có ba cạnh bằng nhau Tam giác đó là tam giác đều.

+ C2: Chứng minh tam giác cân có một góc bằng 600 Tam giác đó là tam giác đều.

+ C3: Chứng minh tam giác có hai góc bằng 600 Tam giác đó là tam giác đều.

10. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông

*Trường hợp 1: Hai cạnh góc vuông

– Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

*Trường hợp 2: Cạnh góc vuông và góc nhọn kề

– Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

*Trường hợp 3: Cạnh huyền và góc nhọn

– Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

*Trường hợp 4: Cạnh huyền và cạnh góc vuông

– Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tám giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

11. Định lí Pytago thuận, đảo.

*Định lí Pytago thuận(áp dụng cho tam giác vuông)

– Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Nếu tam giác ABC vuông tại A thì ta có: BC2 = AB2 + AC2

*Định lí Pytago đảo(áp dụng để kiểm tra một tam giác có phải là tam giác vuông không khi biết độ dài 3 cạnh).

– Trong một tam giác, nếu bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông.

(Nếu tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC là tam giác vuông tại A)

12. Định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

* Định lí 1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.

*Định lí 2: Trong hai đường xiên kè từ

Khám Phá Thêm:   TOP game multiplayer đáng chơi cùng bạn bè trên mobile

13. Định lí về mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác.

*Định lí: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

*Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

*Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.

Trong tam giác ABC, với cạnh BC ta có: AB – AC < BC < AB + AC

14. Các đường đồng quy trong tam giác

a/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

– Đường trung tuyến của một tam giác là đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tam giác tới trung điểm của cạnh đối diện.

– Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

– Giao điểm của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

b/ Tính chất về tia phân giác

*Tính chất tia phân giác của một góc

– Định lí 1: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.

– Định lí 2: Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó.

– Nhận xét: Tập hợp các điểm cách nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó.

* Tính chất ba đường phân giác của tam giác

– Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.

c/ Tính chất về đường trung trực

*Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng

– Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

– Định lí 2: Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

– Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

*Tính chất ba đường trung trực của một tam giác

– Đường trung trực của một tam giác là đường trung trực của một cạnh trong tam giác đó.

– Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.

– Giao điểm của ba đường trung trực trong một tam giác là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

d/ Tính chất về đường cao của tam giác

– Đường cao của tam giác là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện.

– Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm.

– Giao điểm của ba đường cao trong một tam giác gọi là trực tâm của tam giác đó.

*Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân.

– Tính chất của tam giác cân: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.

– Nhận xét (Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân): Trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao cùng xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này) trùng nhau thì tam giác đó là một tam giác cân.

…………

Tải file tài liệu để xem thêm tài liệu ôn tập Toán 7

Trong quá trình học tập môn Toán lớp 7, chúng ta đã được tiếp cận và tìm hiểu về nhiều kiến thức quan trọng. Từ việc làm quen với hệ thống số và phép tính cơ bản, chúng ta đã tiến bộ lên các bài toán phức tạp hơn về tỷ lệ và tỷ lệ nghịch, biểu đồ và đơn vị đo lường.

Một trong những chủ đề quan trọng là lượng tử. Chúng ta đã học cách tính tỷ lệ phần trăm và ứng dụng của nó trong thực tế. Điều này giúp chúng ta hiểu rõ về khái niệm về phần trăm và cách áp dụng nó trong các bài toán.

Ngoài ra, chúng ta còn tìm hiểu về các đơn vị đo lường khác nhau như độ dài, diện tích và thể tích. Chúng ta đã học cách chuyển đổi giữa các đơn vị và áp dụng trong các bài toán thực tế như tính diện tích sàn nhà, tính thể tích hình hộp…

Ngoài ra, chúng ta đã tìm hiểu về xác suất và thống kê. Chúng ta đã biết cách tính xác suất xảy ra của một sự kiện và ứng dụng nó trong việc phân tích dữ liệu và đưa ra kết luận khoa học. Chúng ta cũng đã tìm hiểu về biểu đồ và cách đọc và phân tích từng dữ liệu trong đồ thị.

Tóm lại, qua quá trình học tập môn Toán lớp 7, chúng ta đã nắm được nhiều kiến thức toán học quan trọng. Việc áp dụng những kiến thức này vào thực tế giúp ta hiểu rõ hơn về công dụng và ứng dụng của toán học trong cuộc sống hàng ngày.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7 Tóm tắt Toán 7 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Số học
2. Phép tính cộng, trừ, nhân và chia
3. Số chính phương
4. Ước số và bội số
5. Tìm x và y trong phương trình bậc nhất
6. Tìm x trong phương trình bậc hai
7. Tìm x trong phương trình bậc hai có tham số
8. Phân số và phép tính với phân số
9. Hình học
10. Hình tam giác và các định lý trong tam giác
11. Hình vuông, hình chữ nhật và hình thang
12. Hình trụ, hình nón và hình cầu
13. Đo độ dài, diện tích và thể tích
14. Tỉ lệ và tỷ lệ phần trăm
15. Thống kê và xác suất

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Cách hiện đuôi file trong Win Xp, 7, 8, 10 và Macbook
Next Post: Kim Duyên là ai? Tiểu sử của Miss Universe Vietnam 2021 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích