Bạn đang xem bài viết 65 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Trong quá trình học tập, ôn tập là một giai đoạn quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi. Đặc biệt, học kì 1 môn Toán lớp 3 là giai đoạn quan trọng để làm quen với những kiến thức cơ bản của môn học này. Với mục đích hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn bộ đề ôn tập gồm 65 đề môn Toán lớp 3.
Bộ đề này được biên soạn dựa trên nội dung chương trình lớp 3 và bám sát đề thi thực tế. Mỗi đề bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn kỹ năng giải toán, tăng cường khả năng tính toán và logic.
Các đề ôn tập trong bộ đề mang đến nhiều dạng bài toán phong phú, bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các bài toán quy ước, các bài toán thực tế về độ dài, diện tích, thể tích và thời gian. Bên cạnh đó, mỗi đề còn có phần tự luận để học sinh có thể tự tư duy, sáng tạo và áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề thực tế.
Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 không chỉ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập và củng cố kiến thức, mà còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo và trau dồi khả năng giải quyết vấn đề. Đặc biệt, các đề ôn tập cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc và yêu cầu của các đề thi thật, từ đó tăng khả năng tự tin và thành công trong kỳ thi cuối học kì.
Hy vọng bộ đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ thi và đạt kết quả cao. Chúc các em ôn tập thành công và tự tin vượt qua thử thách!
TOP 65 Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 mang tới các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao cho các emluyện giải đề, nắm được cấu trúc đề thi để biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài kiểm tra giữa học kì 1.
Năm học 2022 – 2023, khối lớp 3 học theo 3 bộ sách mới, các em có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống để ôn thi hiệu quả hơn. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé:
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm) Kết quả của phép tính 56 : 7 =?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Bài 2: (1 điểm) Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà số cam. Số cam mẹ biếu bà là:
A. 21 quả cam
B 12 quả cam
C. 14 quả cam
D. 7 quả cam
Bài 3: (1 điểm) Hãy khoanh vào:
a) Số con thỏ: b)
Số quả cam
Bài 4: (0,5 điểm) 6dm 4mm = …. mm. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 64
B. 60
C. 604
D. 640
Bài 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ. Sai ghi S
Bài 6: a) Vẽ một đoạn thẳng AB dài 4cm
……………………………………………………………………………………………………………
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2) đoạn thẳng AB:
……………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
32 x 3 36 x 4 87 : 3 72 : 4
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: (1 điểm)
Trong tháng thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, bạn Nam đạt được 6 điểm mười, số điểm mười của bạn Nga gấp 3 lần số điểm mười của bạn Nam. Hỏi bạn Nga được bao nhiêu điểm mười?
Tóm tắt
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: (1 điểm)
Trong lớp có 27 học sinh, trong đó có số học sinh gấp 3 lần số học sinh giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: (1 điểm)
Cuối năm, cô phát vở cho 7 em học sinh giỏi. Cô nói: “Nếu thêm 6 quyển vở nữa thì mỗi em sẽ được 8 quyển”. Hỏi cô có bao nhiêu quyển vở?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 2
I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số có ba chữ số lớn nhất là:
a. 100
b. 989
c. 900
d. 999
Câu 2: 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 621
b. 619
c. 719
d. 629
Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 474
b. 374
c. 574
d. 484
Câu 4: 6 x 6 ☐ 30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là:
a. <
b. >
c. =
Câu 5: của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
a. 6m
b. 7m
c. 8m
d. 9m
Câu 6: 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn……… Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 7 giờ
b. 8 giờ
c. 9 giờ
d. 10 giờ
Câu 7. 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là:
a. 34
b.304
c. 340
d. 7
Câu 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
a. 11 ngày
b. 21 ngày
c. 24 ngày
d.28 ngày
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
452 + 361 541 – 127
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
54 x 6 24: 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2: Tính:
5 x 7 + 27
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
80: 2 – 13
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 3: Tìm X
X x 4 = 32
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
X: 6 = 12
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 4: Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: 7 gấp lên 6 lần thì bằng:
A.1
B.13
C.42
D.48
Câu 2: 8m 2cm = ……cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A.82
B.802
C.820
D.8200
Câu 3: Kết quả của dãy tính 15 x 4 + 5 là :
A.95
B.24
C.65
D.55
Câu 4: Một tuần lễ có 7 ngày, 5 tuần lễ có số ngày là:
A.12
B.25
C.30
D.35
Câu 5: của 48 m là:
A.8m
B.42m
C.54m
D.65
Câu 6: Số bảy trăm linh bảy viết là:
A.770
B.707
C.777
D.700
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính
635 + 218 426 – 119
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
56 x 4 45 x 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2: Tính:
5 x 5 + 18
…………………………………
………………………………..
………………………………..
5 x 7 – 23
…………………………………
………………………………..
………………………………..
7 x 7 x 2
…………………………………
………………………………..
………………………………..
Câu 3: Tìm X, biết:
84 : X = 2
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
X : 4 = 36
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 4: Đội tuyển học sinh giỏi Trường Tiểu học Kim Đồng có 78 học sinh, trong đó có là số học sinh giỏi Toán. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 4
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Bài 1: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng:
a. 32 giảm 4 lần A. 32 – 4 = 28 B. 32 : 4 = 6 C. 32 : 4 = 8 |
b. 35 giảm 5 lần A. 35 – 5 = 30 B. 35 : 5 = 7 C. 35 : 5 = 6 |
c. 24 giảm 3 lần A. 24 – 3 = 21 B. 24 : 3 = 7 C. 24 : 3 = 8 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. |
b. |
Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
3m 6cm….36cm 4dm 3cm….43cm
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
156 + 217 463 – 118
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
45 x 5 54 : 6
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 2: Tìm x:
a) x : 6 = 5
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b) x 7 = 70
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 3:Tính:
a)19 x 4 – 37
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
b)30 : 3 + 125
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Bài 4: Bác An nuôi được 48 con thỏ, Bác Tâm nuôi gấp đôi số thỏ của Bác An.Hỏi Bác Tâm nuôi được bao nhiêu con thỏ.
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề 5
Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. 8 x 7 + 42 = ?
A. 120
B. 98
C. 14
D. 36
Bài 2. 7 x X = 56 thì X = ?
A. 392
B. 49
C. 63
D. 8
Bài 3. của 1 giờ là:
A. 15 phút
B. 10 phút
C. 12 phút
D. 20 phút
Bài 4. Tìm x biết: 96 : x = 3
A. x = 32
B. x = 303
C. x = 302
D. x = 203
Bài 5. 5m6cm =…….cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A.56
B.506
C.560
D.5600
Bài 6. Một tuần lễ có 7 ngày, 4 tuần lễ có số ngày là:
A.28
B.21
C.11
D.35
Phần II: Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
157 + 109 548 – 193 16 x 5 86 : 2
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2:Tìm x:
a) X : 7 = 63 b) X x 6 = 54
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3:Tính:
a) 28 x 7 – 58 b) 96 : 3 + 249
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Mẹ có một tấm vải dài 48m. Mẹ đã may áo cho cả nhà hết số vải đó. Hỏi mẹ đã may bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ 65 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
Trong kỳ học đầu tiên, việc ôn tập là rất quan trọng để đảm bảo kiến thức đã học được củng cố và nắm vững. Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 gồm 65 đề trang bị kiến thức cơ bản và giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập.
Qua việc làm các đề ôn tập, học sinh sẽ có cơ hội ôn lại kiến thức đã học trong suốt quãng thời gian vừa qua. Các dạng bài tập trong bộ đề ôn tập hướng đến việc giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích và giải quyết vấn đề. Đồng thời, còn giúp học sinh cải thiện khả năng làm việc nhóm, tư duy logic và trí tuệ toán học.
Với sự đa dạng và phong phú của các dạng bài tập trong bộ đề ôn tập, học sinh được tiếp cận với nhiều dạng bài khác nhau. Điều này giúp họ nắm bắt được cách giải quyết từng dạng bài tập một cách linh hoạt và tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán. Đồng thời, việc làm các đề ôn tập cũng giúp học sinh nâng cao tốc độ làm bài và cải thiện khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế.
Bên cạnh việc củng cố kiến thức, bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 cũng giúp học sinh tự tin hơn trong kỳ thi hoặc kiểm tra. Qua việc làm các đề ôn tập, học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi và tăng cường khả năng làm quen với áp lực thi cử.
Tóm lại, bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 là tài liệu hữu ích trong việc ôn tập và củng cố kiến thức môn Toán cho học sinh. Qua việc làm các đề ôn tập, học sinh không chỉ rèn luyện kỹ năng giải toán mà còn nâng cao khả năng tư duy logic, trí tuệ toán học và khả năng làm việc nhóm. Bộ đề ôn tập cũng giúp học sinh đạt được sự tự tin và thành công trong việc vượt qua các kỳ thi hoặc kiểm tra.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 65 đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 3 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Bài toán về cộng trừ nhẩm
2. Bài toán về phép cộng trong phạm vi 100
3. Bài toán về phép trừ trong phạm vi 100
4. Bài toán về phép nhân nhẩm
5. Bài toán về phép chia nhẩm
6. Bài toán về bảng nhân
7. Bài toán về bảng chia
8. Bài toán về nhị phân
9. Bài toán về số đếm trong phạm vi 100
10. Bài toán về đo đạc đơn vị độ dài
11. Bài toán về cân nặng, đo chất lỏng
12. Bài toán về đo thời gian
13. Bài toán về đồng hồ
14. Bài toán về phân số đơn giản
15. Bài toán về bảng chữ cái