Bạn đang xem bài viết KHTN 8 Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái Giải KHTN 8 Cánh diều trang 179, 180, 181 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Môi trường và các nhân tố sinh thái đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của mọi hệ sinh thái trên trái đất. Chúng ảnh hưởng đến sức khỏe, nguồn tài nguyên và cuộc sống của con người cũng như các loài sống khác. Việc bảo vệ môi trường và duy trì cân bằng sinh thái là nhiệm vụ cấp bách mà chúng ta đang phải đối mặt.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đàm phán về môi trường và các nhân tố sinh thái dựa trên tài liệu KHTN 8 Cánh diều trang 179, 180, 181. Bài viết sẽ tập trung vào việc giải thích khái niệm về môi trường, nhân tố sinh thái, và vai trò của chúng trong hệ sinh thái. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ thảo luận về các nguyên nhân gây nhiễm độc môi trường, hệ quả của sự suy thoái môi trường và ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày.
Thông qua việc tìm hiểu và hiểu rõ về môi trường và các nhân tố sinh thái, hy vọng rằng chúng ta có thể nhận ra tầm quan trọng của việc duy trì và bảo vệ môi trường để đảm bảo một cuộc sống bền vững cho tương lai.
Giải bài tập KHTN 8 Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều trang 179, 180, 181.
Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 38 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 38 Chủ đề 8: Sinh thái – Phần 3: Vật sống cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn:
Trả lời câu hỏi hình thành kiến thức, kĩ năng Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 38
Câu 1
Quan sát hình 38.1 và cho biết:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình. Từ đó, rút ra các loại môi trường sống của sinh vật.
b) Những sinh vật nào có cùng loại môi trường sống.
Trả lời:
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình:
- Con sùng đất: Trong lòng đất.
- Con giun: Trong lòng đất.
- Con bò: Trên mặt đất.
- Con sâu: Trong thân cây.
- Cây đước: Đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
- Cây gỗ, cỏ,…: Trên mặt đất.
- Cá: Trong nước.
- Vi khuẩn đường ruột: Trong đường ruột của người.
→ Các loại môi trường sống của sinh vật: Môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
b) Các sinh vật có cùng loại môi trường sống:
- Môi trường trong đất: Sùng đất và giun đất.
- Môi trường sinh vật: Sâu đục thân và vi khuẩn đường ruột.
- Môi trường trên cạn: Cây đước, con bò, cây gỗ, cỏ.
- Môi trường dưới nước: Cá.
Câu 2
Quan sát hình 38.2 và cho biết:
a) Có những nhân tố nào của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây?
b) Trong các nhân tố đó, những nhân tố nào là nhân tố vô sinh, những nhân tố nào là nhân tố hữu sinh?
Trả lời:
a) Những nhân tố của môi trường tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của cây: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
b) Trong các nhân tố trên:
- Nhân tố vô sinh gồm: Ánh sáng, gió, nhiệt độ, độ ẩm.
- Nhân tố hữu sinh gồm: Con người, động vật ăn thực vật, sinh vật trong đất.
Câu 3
Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.
Trả lời:
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh |
Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh |
– Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật. |
– Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch). |
– Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh. |
– Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm |
Câu 4
Quan sát hình 38.3, cho biết:
a) Gấu có đặc điểm gì thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực?
b) Xương rồng có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc?
Trả lời:
a) Đặc điểm của gấu thích nghi với nhiệt độ giá lạnh ở vùng Bắc cực: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
b) Đặc điểm của xương rồng thích nghi với điều kiện khô hạn ở sa mạc: Lá biến đổi thành gai để hạn chế thoát hơi nước, thân mọng nước giúp dự trữ nước, thân thường xẻ rãnh dọc từ đỉnh thân tới gốc để tạo thành dòng chảy hướng dòng nước mưa hoặc sương xuống gốc, rễ nông và lan rộng để lấy được nhiều nước mưa hoặc sương.
Câu 5
Quan sát hình 38.4 và cho biết cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào?
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ nào?
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?
Trả lời:
Cá rô phi có thể:
a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6oC – 42oC.
b) Sinh trưởng, phát triển thuận lợi ở khoảng nhiệt độ từ 20oC – 35oC.
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ là 30oC.
Trả lời câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều Bài 38
Kể tên các loại môi trường sống. Lấy ví dụ một số sinh vật sống trong môi trường theo mẫu bảng 38.1.
Trả lời:
Bảng 38.1. Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống |
Sinh vật |
Môi trường trên cạn |
Trâu, bò, gà, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,… |
Môi trường dưới nước |
Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,… |
Môi trường trong đất |
Giun đất, sùng đất, chuột chù, sên ma,… |
Môi trường sinh vật |
Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,… |
Từ bài giải KHTN 8 cánh diều trang 179, 180, 181, chúng ta có thể rút ra các kết luận quan trọng về môi trường và các nhân tố sinh thái.
Trước hết, môi trường đóng vai trò quan trọng trong đời sống của loài sống. Nó cung cấp nước, thực phẩm, không khí và năng lượng cho sự tồn tại và phát triển của các hệ sinh thái. Môi trường cũng là nơi sinh sống của các loài sinh vật, mang lại sự đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái.
Môi trường có thể bị ảnh hưởng bởi các nhân tố sinh thái. Sự tương tác giữa các loài sinh vật trong cùng một môi trường có thể ảnh hưởng đến số lượng và phân bố của chúng. Ví dụ, sự mất cân bằng trong việc điều chỉnh số lượng các loài có thể dẫn đến sự suy giảm đáng kể của một loại sinh vật và làm thay đổi cấu trúc của hệ sinh thái.
Ngoài ra, môi trường cũng bị ảnh hưởng bởi các hoạt động con người. Việc xây dựng đô thị, công nghiệp, khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn năng lượng không bền vững đều góp phần vào ô nhiễm môi trường và mất mát sinh thái. Điều này có thể gây ra những hậu quả đáng kể như biến đổi khí hậu, mất cân bằng sinh thái, và giảm sự đa dạng sinh học.
Để bảo vệ môi trường và duy trì cân bằng sinh thái, cần có sự chú trọng vào việc quản lý và sử dụng tài nguyên tự nhiên một cách bền vững. Việc giảm thiểu ô nhiễm, tăng cường phục hồi môi trường và bảo vệ các khu vực sinh quyển là những biện pháp cần thiết để bảo vệ và phát triển môi trường sống cho hệ sinh thái và con người.
Tóm lại, môi trường và các nhân tố sinh thái đóng vai trò quan trọng trong duy trì sự sống và phát triển của các hệ sinh thái. Việc bảo vệ và duy trì môi trường là trách nhiệm của chúng ta, để đảm bảo lại một tương lai bền vững cho các thế hệ tương lai.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết KHTN 8 Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái Giải KHTN 8 Cánh diều trang 179, 180, 181 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Môi trường sinh thái
2. Nhân tố sinh thái
3. Hệ sinh thái
4. Hòn đảo sinh thái
5. Sự đa dạng sinh học
6. Mạng thức ăn
7. Chuỗi thức ăn
8. Sự cạnh tranh giữa các loài
9. Sự phụ thuộc của các loài vào nhau
10. Sự tương tác tự nhiên
11. Quan hệ công cộng sinh học
12. Quan hệ xã hội trong môi trường
13. Các nguồn năng lượng trong hệ sinh thái
14. Sự ảnh hưởng của con người đến môi trường
15. Biến đổi khí hậu và ảnh hưởng tới sinh thái