Bạn đang xem bài viết Soạn bài Thuật ngữ Soạn văn 9 tập 1 bài 6 (trang 87) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Thuật ngữ là một phần quan trọng trong việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ. Nắm vững các thuật ngữ giúp chúng ta đọc hiểu tốt các văn bản chuyên ngành, mở rộng kiến thức, năng lực nghệ thuật, và có khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và linh hoạt. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét về chủ đề “Soạn bài Thuật ngữ” trong sách giáo trình Tiếng Việt 9 tập 1, bài số 6 (trang 87). Bài viết sẽ giới thiệu nội dung của bài học, cung cấp một số ví dụ về thuật ngữ được sử dụng trong bài học và đánh giá vai trò của việc nắm vững thuật ngữ trong việc hiểu và sáng tạo văn bản.
Thuật ngữ là một khái niệm sẽ được hướng dẫn tìm hiểu trong chương trình môn Ngữ Văn lớp 9, tập 1.

Hôm nay, thcshuynhphuoc-np.edu.vn xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 9: Thuật ngữ. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo nội dung ngay sau đây.
Soạn bài Thuật ngữ – Mẫu 1
I. Thuật ngữ là gì?
1. So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ “nước” và từ “muối”.
– Cách giải thích thứ nhất dựa vào những đặc điểm bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
– Cách giải thích thứ hai dựa vào đặc điểm bên trong của sự vật, không thể quan sát mà phải trải qua quá trình nghiên cứu một cách chuyên nghiệp.
– Cách giải thích thứ hai sẽ không thể nào hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa học.
2. Đọc những định nghĩa trong SGK và trả lời câu hỏi:
a. Em đã học các định nghĩa sau trong các bộ môn:
– Thạch nhũ: Địa lý
– Ba-dơ: Hóa học
– Ẩn dụ: Văn học
– Phân số thập phân: Toán học.
b. Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản về khoa học.
Tổng kết: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ
1. Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.1 còn có ý nghĩa nào khác không?
Những thuật ngữ trên không còn ý nghĩa nào khác.
2. Từ “muối” mang sắc thái biểu cảm trong câu “Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau”. Ý nghĩa: chỉ những khó khăn, gian khổ.
Tổng kết:
– Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
– Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
III. Luyện tập
Câu 1. Vận dụng kiến thức đã học ở các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, Toán học, Sinh học, Vật lý, Hóa học để tìm thuật ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc thuật ngữ khoa học nào?
– Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác (Vật lí).
– Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy… (Địa lí)
– Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới (Hóa học).
– Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa (Ngữ văn).
– Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử).
– Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy (Sinh học).
– Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).
– Trọng lực là lực hút của Trái Đất (Vật lý)
– Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (Địa lí).
– Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên (Hóa học).
– Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam cc quyền hơn nữ (Lịch sử)
– Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn tại điểm giữa của đoạn ấy (Toán học).
Câu 2. Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.
Trong đoạn trích này, điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ vật lí hay không? Ở đây có ý nghĩa gì?
– Trong đoạn trích này, điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ vật lý.
– Ở đây, nó mang ý nghĩa biểu tượng, ý chỉ chỗ dựa vững chắc cho hoạt động cách mạng.
Câu 3. Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hóa hợp thành một chất khác”, còn từ hỗn hợp hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất đi tính chất riêng của mình”.
Cho biết hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ ngữ thông thường. Hãy đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường.
– Trường hợp dùng với nghĩa thông thường: b. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.
– Trường hợp dùng với nghĩa một thuật ngữ: a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển… là một hỗn hợp.
– Đặt câu: Đây là một nồi lẩu hỗn hợp.
Câu 4. Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt.
– Cá: là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
– Trong cách hiểu thông thường của người Việt: Cá (cá sấu, cá voi, cá heo) đều không thở bằng mang nhưng vẫn được gọi là cá. Cách hiểu này không chặt chẽ như trong thuật ngữ.
Câu 5. Trong kinh tế học, thuật ngữ thị trường (thị: chợ – yếu tố Hán Việt) chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa, còn trong quang học, thuật ngữ thị trường (phân ngành vật lý nghiên cứu ánh sáng và tương tác của ánh sáng với vật chất) về chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm đã nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao?
– Hiện tượng đồng âm này không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ.
– Vì hai thuật ngữ trên được sử dụng trong hai lĩnh vực khác nhau: một trong kinh tế học, một trong quang học. Chúng hoàn toàn không có liên quan đến nhau.
IV. Bài tập ôn luyện
Sắp xếp thuật ngữ sau vào các lĩnh vực tương ứng: từ ghép, phương trình, truyện cổ tích, động vật, cách mạng, đồng bằng, mặt trận, hình vuông, loài, sinh sản, đại số, số từ, đất liền, vô sản, phương trình, hữu cơ, chiến tranh, kháng chiến, tiểu thuyết, khí hậu, sáng tác, tế bào.
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Toán học
– Sinh học
– Địa lí
Gợi ý:
– Ngữ văn: từ ghép, truyện cổ tích, số từ, tiểu thuyết, sáng tác
– Lịch sử: cách mạng, mặt trận, chiến tranh, kháng chiến, cách mạng vô sản
– Toán học: phương trình, hình vuông, đại số
– Sinh học: động vật, loài, sinh sản, hữu cơ, tế bào
– Địa lí: đồng bằng, đất liền, khí hậu
Soạn bài Thuật ngữ – Mẫu 2
I. Luyện tập
Câu 1. Vận dụng kiến thức đã học ở các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, Toán học, Sinh học, Vật lý, Hóa học để tìm thuật ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc thuật ngữ khoa học nào?
– Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác (Vật lí).
– Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy… (Địa lí)
– Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới (Hóa học).
– Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa (Ngữ văn).
– Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử).
– Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy (Sinh học).
– Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).
– Trọng lực là lực hút của Trái Đất (Vật lý)
– Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (Địa lí).
– Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên (Hóa học).
– Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam cc quyền hơn nữ (Lịch sử)
– Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn tại điểm giữa của đoạn ấy (Toán học).
Câu 2. Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.
Trong đoạn trích này, điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ vật lí hay không? Ở đây có ý nghĩa gì?
- Điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ vật lý.
- Điểm tự mang ý nghĩa biểu tượng, ý chỉ chỗ dựa vững chắc cho hoạt động cách mạng.
Câu 3. Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hóa hợp thành một chất khác”, còn từ hỗn hợp hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất đi tính chất riêng của mình”.
Cho biết hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ ngữ thông thường. Hãy đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường.
- Trường hợp dùng với nghĩa thông thường: b
- Trường hợp dùng với nghĩa một thuật ngữ: a
- Đặt câu: Một đĩa rau củ xào hỗn hợp dành cho cậu.
Câu 4. Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt.
– Cá: là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
– Trong cách hiểu thông thường của người Việt: Cá (cá sấu, cá voi, cá heo) đều không thở bằng mang nhưng vẫn được gọi là cá. Cách hiểu này không chặt chẽ như trong thuật ngữ.
Câu 5. Trong kinh tế học, thuật ngữ thị trường (thị: chợ – yếu tố Hán Việt) chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa, còn trong quang học, thuật ngữ thị trường (phân ngành vật lý nghiên cứu ánh sáng và tương tác của ánh sáng với vật chất) về chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm đã nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao?
– Hiện tượng đồng âm này không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ.
– Vì hai thuật ngữ trên được sử dụng trong hai lĩnh vực khác nhau: một trong kinh tế học, một trong quang học. Chúng hoàn toàn không có liên quan đến nhau.
II. Bài tập ôn luyện
Đặt câu với các thuật ngữ sau: sáng tác, động vật, công thức, kháng chiến.
- Các sáng tác của chủ tịch Hồ Chí Minh phần lớn đều phục vụ sự nghiệp cách mạng.
Loài động vật mà tôi yêu thích nhất là sư tử. - Tôi vẫn chưa hiểu được công thức vừa học.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc đã kết thúc.
Soạn bài Thuật ngữ – Mẫu 3
I. Thuật ngữ là gì?
1. So sánh hai cách giải thích sau đây về nghĩa của từ “nước” và từ “muối”.
– Cách thứ nhất: Dựa vào những đặc điểm bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
– Cách thứ hai: Dựa vào đặc điểm bên trong của sự vật, không thể quan sát mà phải trải qua quá trình nghiên cứu một cách chuyên nghiệp.
=> Cách giải thích thứ hai không giúp người đọc hiểu về kiến thức hóa học.
2. Đọc những định nghĩa trong SGK và trả lời câu hỏi:
a. Em đã học các định nghĩa sau trong các bộ môn:
– Thạch nhũ: Địa lý
– Ba-dơ: Hóa học
– Ẩn dụ: Văn học
– Phân số thập phân: Toán học.
b. Những từ ngữ được định nghĩa chủ yếu được dùng trong loại văn bản về khoa học.
Tổng kết: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ
1. Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trong mục I.1 còn có ý nghĩa nào khác không?
Những thuật ngữ trên không còn ý nghĩa nào khác.
2. Từ “muối” mang sắc thái biểu cảm trong câu “Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau”. Ý nghĩa: chỉ những khó khăn, gian khổ.
Tổng kết:
– Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
– Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
III. Luyện tập
Câu 1. Vận dụng kiến thức đã học ở các môn Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lí, Toán học, Sinh học, Vật lý, Hóa học để tìm thuật ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Cho biết mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc thuật ngữ khoa học nào?
– Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác (Vật lí).
– Xâm thực là toàn bộ các quá trình phá hủy lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy… (Địa lí)
– Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới (Hóa học).
– Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa (Ngữ văn).
– Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa (Lịch sử).
– Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy (Sinh học).
– Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, trong một giây đồng hồ. Đơn vị đo: m3/s (Địa lí).
– Trọng lực là lực hút của Trái Đất (Vật lý)
– Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất (Địa lí).
– Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên (Hóa học).
– Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam cc quyền hơn nữ (Lịch sử)
– Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn tại điểm giữa của đoạn ấy (Toán học).
Câu 2. Đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.
Trong đoạn trích này, điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ vật lí hay không? Ở đây có ý nghĩa gì?
– Điểm tựa không được dùng như một thuật ngữ vật lý.
– Ở đây, điểm tựa mang ý nghĩa biểu tượng, ý chỉ chỗ dựa vững chắc cho hoạt động cách mạng.
Câu 3. Trong hóa học, thuật ngữ hỗn hợp được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hóa hợp thành một chất khác”, còn từ hỗn hợp hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất đi tính chất riêng của mình”.
Cho biết hai câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như một từ ngữ thông thường. Hãy đặt câu với từ hỗn hợp dùng theo nghĩa thông thường.
– Trường hợp dùng với nghĩa thông thường: b
– Trường hợp dùng với nghĩa một thuật ngữ: a
– Đặt câu: Một loại nước hỗn hợp từ nhiều loại rất khó uống.
Câu 4. Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa của thuật ngữ này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt.
– Cá: là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
– Trong cách hiểu thông thường của người Việt: Cá (cá sấu, cá voi, cá heo) đều không thở bằng mang nhưng vẫn được gọi là cá. Cách hiểu này không chặt chẽ như trong thuật ngữ.
Câu 5. Trong kinh tế học, thuật ngữ thị trường (thị: chợ – yếu tố Hán Việt) chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hóa, còn trong quang học, thuật ngữ thị trường (phân ngành vật lý nghiên cứu ánh sáng và tương tác của ánh sáng với vật chất) về chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được.
Hiện tượng đồng âm này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm đã nêu ở phần Ghi nhớ không? Vì sao?
– Hiện tượng đồng âm này không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ.
– Vì hai thuật ngữ trên được sử dụng trong hai lĩnh vực khác nhau: một trong kinh tế học, một trong quang học. Chúng hoàn toàn không có liên quan đến nhau.
Từ bài viết trên, chúng ta có thể rút ra một số kết luận về chủ đề “Soạn văn 9 tập 1 bài 6” (trang 87) như sau:
1. Nắm vững thuật ngữ: Để làm tốt bài soạn văn, học sinh cần nắm vững các thuật ngữ văn học như chủ đề, nội dung, bố cục, ý nghĩa, ngôn ngữ, cú pháp… Đây là những yếu tố quan trọng giúp học sinh hiểu và phân tích một bài văn một cách rõ ràng và logic.
2. Áp dụng thuật ngữ vào viết văn: Việc nắm vững thuật ngữ không chỉ giúp học sinh hiểu một bài văn, mà còn giúp họ viết được những bài văn hay. Bằng việc áp dụng thuật ngữ vào viết văn, học sinh có thể biểu đạt một cách chính xác và khoa học các ý tưởng, suy nghĩ của mình.
3. Hiểu rõ bài văn tương ứng với thuật ngữ: Mỗi bài văn đều có thuật ngữ tương ứng, ví dụ như bài viết về “soạn văn 9 tập 1 bài 6” (trang 87) sẽ có những thuật ngữ như chủ đề, nội dung, cấu trúc, ý nghĩa, ngôn ngữ… Việc hiểu rõ cách áp dụng thuật ngữ vào bài văn này sẽ giúp học sinh viết một bài văn có cấu trúc hợp lý và ý nghĩa sâu sắc.
4. Quan hệ giữa các thuật ngữ: Một bài văn thường không chỉ sử dụng một thuật ngữ mà có thể sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau. Việc điểm qua những thuật ngữ khác nhau trong một bài văn giúp học sinh thấy được quan hệ và sự phụ thuộc giữa chúng, từ đó nâng cao khả năng phân tích và lý luận của học sinh.
Tóm lại, qua việc nắm vững thuật ngữ, áp dụng vào viết văn, hiểu rõ bài văn tương ứng với thuật ngữ và quan hệ giữa các thuật ngữ, học sinh sẽ có khả năng viết một bài văn chất lượng, logic và sâu sắc hơn. Điều này không chỉ giúp học sinh nâng cao kiến thức văn học mà còn phát triển khả năng ngôn ngữ và sáng tạo trong viết văn.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Soạn bài Thuật ngữ Soạn văn 9 tập 1 bài 6 (trang 87) tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Thuật ngữ
2. Soạn bài
3. Văn học
4. Lý thuyết văn học
5. Ngôn ngữ văn học
6. Bài văn
7. Khái niệm văn học
8. Phân loại văn học
9. Ngữ cảnh văn học
10. Phân tích văn học
11. Đoạn văn
12. Tác giả văn học
13. Hình tượng
14. Giọng văn
15. Diễn tả cảm xúc