Bạn đang xem bài viết KHTN 8: Ôn tập chủ đề 1 Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 44, 45 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Chào mừng các bạn đến với bài viết ôn tập chủ đề 1 Giải KHTN 8 – Chân trời sáng tạo! Chủ đề này được trình bày trên trang 44 và 45 của sách giáo trình KHTN 8, là một chủ đề thú vị và đầy hứa hẹn trong việc khám phá và tìm hiểu về những ý tưởng sáng tạo đa dạng và phong phú.
Trong một thế giới ngày càng phát triển với sự tiến bộ của công nghệ và khoa học, khám phá và tạo ra những ý tưởng mới đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mọi ngành nghề. Chủ đề 1 Giải KHTN 8- Chân trời sáng tạo, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về quá trình sáng tạo, những đặc điểm của một người sáng tạo và những bước cơ bản để tạo ra một ý tưởng sáng tạo.
Từ việc tìm hiểu về sự ra đời của những ý tưởng sáng tạo đến việc áp dụng những kiến thức và kỹ năng sáng tạo vào cuộc sống thường ngày, chủ đề này sẽ giúp cho chúng ta hiểu rõ và thực hành kỹ năng sáng tạo một cách tốt nhất.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá một số câu chuyện về những ý tưởng sáng tạo đình đám và những người đã làm nên thành công từ những ý tưởng đó. Chúng ta cũng sẽ được tìm hiểu về một số phương pháp và công cụ giúp khám phá và phát triển khả năng sáng tạo của bản thân.
Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình khám phá chủ đề 1 Giải KHTN 8 – Chân trời sáng tạo và trau dồi kỹ năng sáng tạo của chúng ta. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại cho bạn những kiến thức và thông tin hữu ích, và đồng thời truyền cảm hứng để bạn trở thành một người sáng tạo đích thực.
Giải Khoa học tự nhiên 8: Ôn tập chủ đề 1 Phản ứng hóa học giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 44, 45 sách Chân trời sáng tạo.
Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức lý thuyết về phản ứng hóa học, các loại phản ứng hóa học. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Ôn tập chủ đề 1 mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Bài 1
Hình dưới đây là sơ đồ minh hoạ phản ứng giữa các phân tử hydrogen (H2) và oxygen (O2) tạo ra nước (H2O).
a) Trong quá trình phản ứng, các liên kết trong phân tử các chất tham gia thay đổi như thế nào?
b) Phân tử nào được sinh ra sau phản ứng?
c) Nhận xét số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng.
Trả lời:
a) Trước phản ứng O liên kết với O; H liên kết với H. Sau phản ứng O liên kết với H.
b) Phân tử được sinh ra sau phản ứng là nước (H2O).
c) Số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng là không thay đổi.
Bài 2
Một học sinh làm thí nghiệm như sau:
Chuẩn bị: 1 quả trứng gà (hay trứng vịt), 1 cốc thuỷ tinh, lọ giấm ăn (dung dịch acetic acid 2 – 5%).
Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng vào cốc, rót từ từ giấm vào cốc cho đến khi ngập hẳn quả trứng, thấy sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng. Biết rằng acetic acid đã tác dụng với calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng) tạo ra calcium acetate, nước và khí carbon dioxide.
a) Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra.
b) Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành của thí nghiệm trên.
Trả lời:
a) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra: sủi bọt khí trên bề mặt lớp vỏ trứng.
b) Chất tham gia: acetic acid;calcium carbonate (thành phần của vỏ trứng).
Sản phẩm tạo thành: calcium acetate, nước và khí carbon dioxide.
Bài 3
Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
Cho đinh sắt (Fe) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong ống nghiệm. Sau khi phản ứng kết thúc, bạn đem cân ống nghiệm chứa đinh sắt và dung dịch thì thấy khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của đinh sắt và dung dịch trước khi phản ứng. Theo em, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không. Vì sao?
Trả lời:
Theo em điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mchất tham gia= mchất sản phẩm
Hay mđinh sắt+ mdd trước = mđinh sắt+ mdd sau + mkhí hydrogen
⇒ mđinh sắt + mdd sau = mđinh sắt + mdd trước – mkhí hydrogen
Hay (mđinh sắt + mdd sau) < (mđinh sắt + mdd trước).
Bài 4
Isoamyl acetate (C7H14O2) là hợp chất tạo mùi thơm của quả chuối chín. Điều thú vị là ong có thể tiết ra khoảng 1 μg (bằng 1 × 10-6 gam) hợp chất này khi chúng đốt các sinh vật. Mùi hương sẽ thu hút những con ong khác tham gia cuộc tấn công. Hãy xác định trong vết ong đốt:
a) có bao nhiêu phân tử isoamyl acetate được giải phóng?
b) có bao nhiêu nguyên tử carbon?
Trả lời:
Số mol isoamyl acetate (C7H14O2) có trong 1 μg (bằng 1 × 10-6 gam) là:
Trong một vết ong đốt:
a) Số phân tử isoamyl acetate được giải phóng là:
7,69 × 10-9 × 6,022 × 1023 = 4,63 × 1015 (phân tử).
b) Số nguyên tử carbon là: 7 × 4,63 × 1015 = 3,241 × 1016 (nguyên tử).
Bài 5
Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,5 gam potassium chloride (KCl) và một lượng khí oxygen.
a) Lập phương trình hoá học xảy ra của thí nghiệm trên.
b) Phản ứng trên có xảy ra hoàn toàn không? Tính hiệu suất phản ứng.
Trả lời:
a) Lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
KClO3KCl + O2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
+ Ta làm chẵn số nguyên tử O ở vế trái bằng cách thêm hệ số 2 trước KClO3:
2KClO3KCl + O2
+ Để số nguyên tử O vế phải bằng với vế trái ta thêm hệ số 3 trước O2:
2KClO3KCl + 3O2
+ Để số nguyên tử K và số nguyên tử Cl ở 2 vế bằng nhau ta thêm hệ số 2 trước KCl:
2KClO32KCl + 3O2
Bước 3: Phương trình hóa học hoàn chỉnh:
2KClO32KCl + 3O2
b) Phương trình hoá học: 2KClO32KCl + 3O2
Tỉ lệ các chất: 2 : 2 : 3
Số mol KClO3 đem nung là:
Theo tỉ lệ trong phương trình hoá học ta có:
nKCl lý thuyết = nKClO3 = 0,04(mol);
⇒ mKCl lý thuyết= 0,04 × 74,5 = 2,98 (gam).
Có khối lượng KCl lý thuyết lớn hơn khối lượng KCl thu được thực tế nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn.
Hiệu suất của phản ứng là:
Bài 6
Cho 2 gam hạt kẽm vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ tác động vào một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? Giải thích.
a) Thay 2 gam hạt kẽm bằng 2 gam bột kẽm.
b) Thay dung dịch H2SO4 2,0 M bằng dung dịch H2SO4 1,0 M.
c) Thực hiện phản ứng ở 60oC.
d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 2,0 M lên gấp đôi ban đầu.
Chủ đề “KHTN 8: Ôn tập chủ đề 1 Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo” trên trang 44 và 45 của sách giáo trình Chân trời sáng tạo mang đến một số kiến thức đa dạng và thú vị liên quan đến lĩnh vực Khoa học tự nhiên (KHTN). Việc ôn tập chủ đề này giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học và mở rộng kiến thức mới, từ đó giúp phát triển khả năng tư duy logic, sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài viết trình bày một số vấn đề quan trọng như:
1. Việc ôn tập chủ đề KHTN 8 giúp học sinh củng cố và nắm vững kiến thức đã được học trong khóa học. Điều này không chỉ là quá trình ghi nhớ thông tin mà còn giúp học sinh hiểu sâu hơn về các khái niệm và nguyên tắc cơ bản.
2. Trong quá trình ôn tập, học sinh cũng được khuy encouraqe để tìm hiểu thêm kiến thức mới và mở rộng tầm hiểu biết về các lĩnh vực khoa học. Điều này giúp học sinh phát triển khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.
3. Chủ đề 1 Giải KHTN 8 trong sách giáo trình Chân trời sáng tạo mang đến một đa dạng câu hỏi và bài tập, từ đó giúp học sinh rèn luyện khả năng suy luận và áp dụng kiến thức vào thực tế. Qua việc giải quyết các bài tập, học sinh được trau dồi tư duy xây dựng giải pháp cũng như khả năng lập luận khoa học.
4. Ôn tập chủ đề KHTN 8 cũng giúp học sinh phát triển sự sáng tạo và khám phá trong công việc học tập. Bằng cách áp dụng kiến thức đã học vào các hoạt động thực tế, học sinh được khuyến khích tạo ra những giải pháp sáng tạo và mới mẻ, góp phần vào việc xây dựng một tương lai tốt đẹp.
Vì vậy, việc ôn tập chủ đề KHTN 8 trên trang 44 và 45 của sách giáo trình Chân trời sáng tạo không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn phát triển khả năng tư duy logic, sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề, từ đó xác định một nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết KHTN 8: Ôn tập chủ đề 1 Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 44, 45 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. KHTN 8
2. Ôn tập
3. Chủ đề 1
4. Giải KHTN 8
5. Chân trời sáng tạo
6. Trang 44
7. Trang 45
8. Ôn tập KHTN 8
9. Chủ đề 1 KHTN 8
10. Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo
11. Khám phá
12. Sáng tạo
13. Trắc nghiệm
14. Bài tập
15. Ghi nhớ