Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tổng hợp kiến thức Toán 9 Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9

Tháng 8 24, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tổng hợp kiến thức Toán 9 Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Toán học là một môn học cơ bản và quan trọng không chỉ trong quá trình học tập mà còn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Trên nền tảng kiến thức toán lớp 9, học sinh đã được rèn luyện và phát triển các kỹ năng cần thiết cho việc giải quyết các dạng bài tập phức tạp.

Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 là một công việc quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học và củng cố khả năng làm bài. Việc tổng hợp này đòi hỏi sự sắp xếp logic, rõ ràng và hệ thống để đảm bảo học sinh có thể nắm bắt được những khái niệm quan trọng và áp dụng chúng vào các bài tập cụ thể.

Trong quá trình tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9, việc tìm hiểu kỹ về các phương pháp giải, các quy tắc và định lý là rất quan trọng. Các dạng bài tập thực tế và ứng dụng cũng cần được cung cấp để học sinh nhận thấy sự áp dụng của toán học trong thực tế.

Bài viết này sẽ giúp các em làm quen với một số kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 thường gặp. Bằng cách giải thích, phân tích và cung cấp ví dụ cụ thể, bài viết sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm như đại số, hình học, tỉ lệ, phần trăm, xác suất và thống kê. Các em sẽ được rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích vấn đề, áp dụng các nguyên lý học được vào thực tế.

Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp tạo động lực và tự tin khi đối mặt với bài tập toán phức tạp. Việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic thông qua các bài tập toán cũng sẽ giúp học sinh phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 phổ biến, giúp các em làm quen và nắm vững kiến thức toán học. Chúc các em học tốt và thành công trong việc ứng dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.

Tổng hợp kiến thức Toán 9 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 ôn luyện cuối kì 2 và chuẩn bị thi vào lớp 10. Tài liệu hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm về lý thuyết, công thức cách giải các dạng toán cơ bản.

Thông qua tài liệu này sẽ giúp cho các em ôn tập kiến thức một cách hiệu quả, định hướng đúng trong quá trình ôn tập và tiết kiệm tối đa thời gian học tập. Hi vọng tổng hợp kiến thức Toán 9 sẽ là những người bạn thân thiết, cùng bạn đồng hành trên hành trình chinh phục mục tiêu 9+ môn Toán. Vậy sau đây là trọn bộ tổng hợp kiến thức Toán 9 mời các bạn tải tại đây.

Mục Lục Bài Viết

  • I. Kiến thức phần Đại số
  • II. Kiến thức phần Hình học

I. Kiến thức phần Đại số

1. Điều kiện để căn thức có nghĩa

Tổng hợp kiến thức Toán 9 Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 có nghĩa khi A geq 0

2. Các công thức biến đổi căn thức.

a. quad sqrt{A^{2}}=|A|

b. quad sqrt{A B}=sqrt{A} cdot sqrt{B} quad(A geq 0 ; B geq 0)

c. quad sqrt{frac{A}{B}}=frac{sqrt{A}}{sqrt{B}} quad(A geq 0 ; B>0)

d. quad sqrt{A^{2} B}=|A| sqrt{B} quad(B geq 0)

begin{array}{lll}text { e. } & A sqrt{B}=sqrt{A^{2} B} & (A geq 0 ; B geq 0)end{array}

ê. quad A sqrt{B}=-sqrt{A^{2} B} quad(A<0 ; B geq 0)

f. quad sqrt{frac{A}{B}}=frac{1}{|B|} sqrt{A B} quad(A B geq 0 ; B neq 0)

g. quad frac{A}{sqrt{B}}=frac{A sqrt{B}}{B} quad(B>0)

h. frac{C}{sqrt{A} pm B}=frac{C(sqrt{A} mp B)}{A-B^{2}} quadleft(A geq 0 ; A neq B^{2}right)

i. frac{C}{sqrt{A} pm sqrt{B}}=frac{C(sqrt{A} mp sqrt{B})}{A-B^{2}} quad(A geq 0 ; B geq 0 ; A neq B)

3. Hàm số  y=a x+b(a neq 0)

– Tính chất:

  • Hàm số đồng biến trên R khi a > 0.
  • Hàm số nghịch biến trên R khi a < 0.

– Đồ thị: Đồ thị là một đường thẳng đi qua điểm A(0;b); B(-b/a;0).

4. Hàm số y=operatorname{ax}^{2}(a neq 0)

– Tính chất:

  • Nếu a > 0 hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
  • Nếu a < 0 hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

– Đồ thị:

Đồ thị là một đường cong Parabol đi qua gốc toạ độ O(0;0).

  • Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành.
  • Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành.

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

y=a x+b(d) và y=a^{prime} x+b^{prime}left(d^{prime}right)

  • (d) và (d’) cắt nhau ⇔ a ≠ a’
  • (d) // (d’) ⇔ a = a’ và b ≠ b’
  • (d) ≡ (d’) ⇔ a = a’ và b = b’

6. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường cong.

Xét đường thẳng y=a x+b(d) và y=a x^{2}(P)

  • (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm
  • (d) tiếp xúc với (P) tại một điểm
  • (d) và (P) không có điểm chung

7. Phương trình bậc hai.

Xét phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0(a neq 0)

Công thức nghiệm

Delta=b^{2}-4 a c

– NếuDelta>0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=frac{-b+sqrt{Delta}}{2 a} ; x_{2}=frac{-b-sqrt{Delta}}{2 a}

– Nếu Delta=0: Phương trình có nghiệm kép :

x_{1}=x_{2}=frac{-b}{2 a}

– Nếu Delta<0: phương trình vô nghiệm

Công thức nghiệm thu gọn

Delta^{prime}=b^{prime 2}-a c text { vói } b=2 b^{prime}

– Nếu Delta^{prime}>0: Phương trình có 2 nghiệm

Khám Phá Thêm:   Cách cài đặt file APK cho giả lập Droid4X

x_{1}=frac{-b^{prime}+sqrt{Delta}}{a} ; x_{2}=frac{-b^{prime}-sqrt{Delta}}{a}

– Nếu Delta^{prime}=0 phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=frac{-b^{prime}}{a}

– Nếu Delta^{prime}<0: Phương trình vô nghiệm

8. Hệ thức Viet và ứng dụng.

– Hệ thức Viet:

Nếu mathrm{x}_{1}, mathrm{x}_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai mathrm{ax}^{2}+mathrm{bx}+mathrm{c}=0(mathrm{a} neq 0) thì

left{begin{array}{l}
S=x_{1}+x_{2}=frac{-b}{a} \
P=x_{1} x_{2}=frac{c}{a}
end{array}right.

– Một số ứng dụng:

+ Tìm hai số u và v biết u + v = S; u.v = P ta giải phương trình: x^{2}-S x+P=0

(Điều kiện S2– 4P ≥ 0)

+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai a^{2}+b x+c=0$ (aneq0)

Nếu a +b+c=0 thì phương trình có hai nghiệm mathrm{x}_{1}=1 ; mathrm{x}_{2}=frac{c}{a}

Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm:  mathrm{x}_{1}=-1 ; mathrm{x}_{2}=-frac{c}{a}

9. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình

Bước 1: Lập phương trình hoặc hệ phương trình

Bước 2: Giải phương trình hoặc hệ phương trình

Bước 3: Kiểm tra các nghiệm của phương trình hoặc hệ phương trình nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Rút gọn biểu thức

Bài toán: Rút gọn biểu thức A

Để rút gọn biểu thức A ta thực hiện các bước sau:

– Quy đồng mẫu thức (nếu có)

– Đưa bớt thừa số ra ngoài căn thức (nếu có)

– Trục căn thức ở mẫu (nếu có)

– Thực hiện các phép tính: luỹ thừa, khai căn, nhân chia….

Cộng trừ các số hạng đồng dạng.

Dạng 2: Bài toán tính toán

Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức A.

– Tính A mà không có điều kiện kèm theo đồng nghĩa với bài toán Rút gọn biểu thức A

Bài toán 2: Tính giá trị của biểu thức A(x) biết x = a

Cách giải:

– Rút gọn biểu thức A(x).

Thay x = a vào biểu thức rút gọn.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Bài toán: Chứng minh đẳng thức A = B

Một số phương pháp chứng minh:

– Phương pháp 1: Dựa vào định nghĩa.

A = B ⇔ A – B = 0

– Phương pháp 2: Biến đổi trực tiếp.

A = A1 = A2 = … = B

– Phương pháp 3: Phương pháp so sánh.

– Phương pháp 4: Phương pháp tương đương.

A = B ⇔ A’ = B’ ⇔ A” = B” ⇔ …… ⇔ (*) (*) đúng do đó A = B

– Phương pháp 5: Phương pháp sử dụng giả thiết.

– Phương pháp 6: Phương pháp quy nạp.

Phương pháp 7: Phương pháp dùng biểu thức phụ.

Dạng 4: Chứng minh bất đẳng thức

Bài toán: Chứng minh bất đẳng thức A > B

Một số bất đẳng thức quan trọng:

Bất đẳng thức Cosi:

frac{a_{1}+a_{2}+a_{3}+ldots+a_{n}}{n} geq sqrt[n]{a_{1} cdot a_{2} cdot a_{3} ldots a_{n}} text { (vói } left.a_{1} cdot a_{2} cdot a_{3} ldots a_{n} geq 0right)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

a_{1}=a_{2}=a_{3}=ldots=a_{n}

Bất đẳng thức BunhiaCôpxki: a _{1} ; mathrm{a}_{2} ; mathrm{a}_{3} ; ldots ; mathrm{an} ; mathrm{b}_{1} ; mathrm{b}_{2} ; mathrm{b}_{3} ; ldots bn

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

frac{a_{1}}{b_{1}}=frac{a_{2}}{b_{2}}=frac{a_{3}}{b_{3}}=ldots=frac{a_{n}}{b_{n}}

Dạng 5: Bài toán liên quan đến phương trình bậc 2

Bài toán 1: giải các phương trình bậc 2: ax2 + bx + 2

– Các phương pháp giải:

– Phương pháp 1 : Phân tích đưa về phương trình tích.

– Phương pháp 2: Dùng kiến thức về căn bậc hai

mathrm{x}^{2}=mathrm{a} rightarrow mathrm{x}=pm sqrt{a}

– Phương pháp 3: Dùng công thức nghiệm Ta có Delta=b^{2}-4 a c

+ Nếu Delta>0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=frac{-b+sqrt{Delta}}{2 a} ; x_{2}=frac{-b-sqrt{Delta}}{2 a}

+ Nếu Delta=0 : Phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=frac{-b}{2 a}

+ Nếu Delta<0 : Phương trình vô nghiệm

– Phương pháp 4: Dùng công thức nghiệm thu gọn Ta có Delta^{prime}=mathbf{b}^{prime 2}- ac với mathbf{b}=2 mathbf{b}^{prime}

+ Nếu Delta^{prime}>0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=frac{-b^{prime}+sqrt{Delta^{prime}}}{a} ; x_{2}=frac{-b^{prime}-sqrt{Delta}}{a}

+ Nếu Delta^{prime}=0: Phương trình có nghiệm kép

x_{1}=x_{2}=frac{-b^{prime}}{a}

+ Nếu Delta^{prime}<0 : Phương trình vô nghiệm

– Phương pháp 5: Nhầm nghiệm nhờ định lí Vi-et. Nếu mathrm{x}_{1}, mathrm{x}_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai mathrm{ax}^{2}+mathrm{bx}+mathrm{c}=0(mathrm{a} neq 0) thì:

left{begin{array}{l}

x_{1}+x_{2}=frac{-b}{a} \

x_{1} cdot x_{2}=frac{c}{a}

end{array}right.

Chú ý: Nếu a, c trái dấu túc là a.c <0 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

Bài toán 2:

– Xét hệ số a: Có thể có 2 khả năng

a. Trường hợp mathrm{a}=0 với vài giá trị nào đó của m. Giả sử mathrm{a}=0 Leftrightarrow mathrm{m}=mathrm{m}_{0} ta có:

(*) trở thành phương trình bậc nhất ax +mathrm{c}=0(* *)

+ Nếu mathrm{b} neq 0 với mathrm{m}=mathrm{m}_{0}:(* *) có một nghiệm mathrm{x}=-mathrm{c} / mathrm{b}

+ Nếu mathrm{b}=0 và c =0 với mathrm{m}=mathrm{m}_{0}:left({ }^{* *}right) vô định Leftrightarrowleft({ }^{*}right) vô định

+ Nếu mathrm{b}=0 và mathrm{c} neq 0vói mathrm{m}=mathrm{m}_{0}:(* *) vô nghiệm Leftrightarrowleft({ }^{*}right) vô nghiệm

b. Trường hợp mathrm{a} neq 0 : Tính Delta hoặc Delta^{prime} +operatorname{Tinh} Delta=mathrm{b}^{2}-4 mathrm{ac}

Nếu Delta>0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=frac{-b+sqrt{Delta}}{2 a} ; x_{2}=frac{-b-sqrt{Delta}}{2 a}

Nếu Delta=0: Phương trình có nghiệm kép :x_{1}=x_{2}=frac{-b}{2 a} Nếu Delta<0 : Phương trình vô nghiệm + Tính Delta^{prime}=mathrm{b}^{prime 2}-mathrm{ac} với mathrm{b}=2 mathrm{~b}^{prime}

Nếu Delta^{prime}>0 : Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x_{1}=frac{-b^{prime}+sqrt{Delta}}{a} ; x_{2}=frac{-b^{prime}-sqrt{Delta}}{a}

Nếu Delta^{prime}=0: Phương trình có nghiệm kép: x_{1}=x_{2}=frac{-b}{a} Nếu Delta^{prime}<0: Phương trình vô nghiệm Ghi tóm tắt phần biện luận trên.

Bài toán 3: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai mathbf{a x}^{2}+mathbf{b} mathbf{x}+mathbf{c}=mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m) có nghiệm. Có hai khả năng để phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0 có nghiệm:

1. Hoặc mathrm{a}=0, mathrm{~b} neq 0

2. Hoặc mathrm{a} neq 0, Delta geq 0 hoặc Delta^{prime} geq 0

Tập hợp các giá trị m là toàn bộ các giá trị m thoả mãn điều kiện 1 hoặc điều kiện 2 .

Điều kiện có hai nghiệm phân biệt left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta>0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta>0end{array}right.

Bài toán 5: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai a x^{2}+b x+c=0 (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 1 nghiệm. Q Điều kiện có một nghiệm:

left{begin{array} { l }
{ a = 0 } \
{ b neq 0 }
end{array} text { hoặc } left{begin{array} { l }
{ a neq 0 } \
{ Delta = 0 }
end{array} text { hoặc } left{begin{array}{l}
a neq 0 \
Delta=0
end{array}right.right.right.

Bài toán 6: Tìm điều kiện của tham số mathbf{a x}^{2}+mathbf{b}

mathbf{x}+mathbf{c}=mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m) có nghiệm kép.

Điều kiện có nghiệm kép: left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta=0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta=0end{array}right.

Bài toán 7: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai mathbf{a x}^{2}+mathbf{b x}+mathbf{c}=mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) vô nghiệm. –

– Điều kiện có một nghiệm:left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta<0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta<0end{array}right.

Bài toán 8: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai mathrm{ax}^{2}+mathbf{b} mathbf{x}+mathrm{c}=mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 1 nghiệm.

– Điều kiện có một nghiệm: left{begin{array}{l}a=0 \ b neq 0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta=0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}a neq 0 \ Delta=0end{array}right.

Khám Phá Thêm:   Top 5 súng tiểu liên tốt nhất trong PUBG Mobile Season 19

– Điều kiện có hai nghiệm cùng dấu:left{begin{array}{l}Delta geq 0 \ P=frac{c}{a}>0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}Delta^{prime} geq 0 \ P=frac{c}{a}>0end{array}right.

Bài toán 10: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai mathrm{ax}^{2}+mathrm{b} mathrm{x}+mathrm{c}=mathbf{0} (a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 2 nghiệm dương.

Điều kiện có hai nghiệm dương: quadleft{begin{array}{l}Delta geq 0 \ P=frac{c}{a}>0 \ S=-frac{b}{a}>0end{array}right. hoặc left{begin{array}{l}Delta geq 0 \ P=frac{c}{a}>0 \ S=-frac{b}{a}>0end{array}right.

Bài toán 11: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai mathbf{a x}^{2}+mathbf{b x}+mathbf{c}=mathbf{0} (trong đó a, b, c phụ thuộc tham số m ) có 2 nghiệm âm. – Điều kiện có hai nghiệm âm:

left{begin{array} { l }

{ Delta geq 0 } \

{ P = frac { c } { a } > 0 } \

{ S = - frac { b } { a } < 0 }

end{array} text { hoặc } left{begin{array}{l}

Delta^{prime} geq 0 \

P=frac{c}{a}>0 \

S=-frac{b}{a}<0

end{array}right.right.

Bài toán 12: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình bậc hai overline{mathbf{a x}^{2}+mathbf{b x}+mathbf{c}}=mathbf{0}(a, b, c phụ thuộc tham số m) có mathbf{2} nghiệm trái dấu. Điều kiện có hai nghiệm trái dấu:

P<0 hoặc a và c trái dấu.

Bài toán 13: Tìm điểu kiện của tham số m để phương trình bậc hai overline{mathbf{a x}^{2}+mathbf{b x}+mathbf{c}}=mathbf{0}left({ }^{*}right) ( a, b, c phu thuộc tham số m ) có một nghiệm mathbf{x}=mathbf{x}_{1}. – Cách giải:

– Thay x=x_{1} vào phương trìnhleft(^{*}right) ta có: a x_{1}{ }^{2}+b x_{1}+c=0 rightarrow m

– Thay giá trị của m vào (*) rightarrow mathrm{x}_{1}, mathrm{x}_{2}

– Hoặc tính mathrm{x}_{2}=mathrm{S}-mathrm{x}_{1} hoặc mathrm{x}_{2}=frac{P}{x_{1}}

Bài toán 14: Tìm điều kiện của tham :

mathbf{a x}^{2}+mathbf{b x}+mathbf{c}=mathbf{0}(a, b, c phu thuộc tham sô m) có mathbf{2} nghiệm mathbf{x}_{1}, mathbf{x}_{2} thoả mãn các điều kiện:

a. alpha x_{1}+beta x_{2}=gamma

b. x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=k

c. frac{1}{x_{1}}+frac{1}{x_{2}}=n

d. x_{1}^{2}+x_{2}^{2} geq h

e. x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=t

Điều kiện chung: Delta geq 0 hoặc Delta^{prime} geq 0left(^{*}right)

Theo định lí Viet ta có:

left{begin{array}{l}
x_{1}+x_{2}=frac{-b}{a}=S(1) \
x_{1} cdot x_{2}=frac{c}{a}=P
end{array}right.

a. Trường hợp:alpha x_{1}+beta x_{2}=gamma

Giải hệ left{begin{array}{l}x_{1}+x_{2}=frac{-b}{a} \ alpha x_{1}+beta x_{2}=gammaend{array} longrightarrow mathrm{x}_{1}, mathrm{x}_{2}right.

Thay mathrm{x}_{1}, mathrm{x}_{2}vào (2)

Chọn các giá trị của m thoả mãn (*)

b. Trường hợp: x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=k leftrightarrowleft(x_{1}+x_{2}right)^{2}-2 x_{1} x_{2}=k

Thay mathrm{x}_{1}+mathrm{x}_{2}=mathrm{S}=frac{-b}{a} và mathrm{x}_{1} cdot mathrm{x}_{2}=mathrm{P}=frac{c}{a} vào ta có: mathrm{S}^{2}-2 mathrm{P}=mathrm{k} rightarrow Tìm được giá trị của m thoả mãn (*)

c. Trường hợp: frac{1}{x_{1}}+frac{1}{x_{2}}=n leftrightarrow x_{1}+x_{2}=n x_{1}, x_{2} leftrightarrow-b=n c

…………….

II. Kiến thức phần Hình học

1. Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

+ Hệ thức lượng trong tam giác vuông:

+ Tỉ số lượng giác của góc nhọn

+ Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông:

b = a.sinB = a.cosC

b = c.cotB = c.cotC

c = a.sinC = a.cosB

c = b.tanC = b.cotB

2. Chương 2, 3: Đường tròn và góc với đường tròn

* Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: trong một đường tròn:

+ Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy

+ Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy

* Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây: trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

+ Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

* Liên hệ giữa cung và dây: trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:

+ Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau

+ Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau

+ Cung lớn hơn căng dây lớn hơn

+ Dây lớn hơn căng cung lớn hơn

* Tiếp tuyến của đường tròn

+ Tính chất của tiếp tuyến: tiếp tuyến vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm

+ Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến

– Đường thẳng và đường tròn chỉ có một điểm chung

+ Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính

+ Đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó

+ Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau: nếu MA, MB là hai tiếp tuyến cắt nhau thì:

– MA = MB

– MO là phân gác của góc AMB và OM là phân giác của góc AOB với O là tâm của đường tròn

* Góc với đường tròn

+ Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau

+ Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

+ Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau

+ Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung

+ Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và ngược lại góc vuông nội tiếp thừ chắn nửa đường tròn

+ Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau

* Với C là độ dài đường tròn, R là bán kính, l là độ dài cung thì:

+ Độ dài đường tròn: C = 2pi R

+ Độ dài cung tròn: l = frac{{pi R{n^0}}}{{{{180}^0}}}

+ Diện tích hình tròn: S = pi {R^2}

+ Diện tích hình quạt tròn: S = frac{{pi {R^2}{n^0}}}{{{{360}^0}}}

3. Chương 4: Hình trụ, hình nón, hình cầu

* Với h là chiều cao và l là đường sinh thì:

+ Diện tích xung quanh của hình trụ: {S_{xq}} = 2pi R.h

+ Diện tích toàn phần hình trụ: {S_{tp}} = 2pi R.h + 2pi {R^2}

+ Thể tích của hình trụ: V = S.h + pi {R^2}h

+ Diện tích xung quanh của hình nón: {S_{xq}} = pi Rl

+ Diện tích toàn phần hình nón: {S_{tp}} = pi Rl + pi {R^2}

+ Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {R^2}h

………………………..

4. Các dạng bài tập 

Dạng 1: Chứng minh hai góc bằng nhau.

Cách chứng minh:

  • Chứng minh hai góc cùng bằng góc thứ ba Chứng minh hai góc bằng với hai góc bằng nhau khác
  • Hai góc bằng tổng hoặc hiệu của hai góc theo thứ tự đôi một bằng nhau
  • Hai góc cùng phụ (hoặc cùng bù) với góc thứ ba
  • Hai góc cùng nhọn hoặc cùng tù có các cạnh đôi một song song hoặc góc
  • Hai góc sole trong, sole ngoài hoặc đồng vị
  • Hai góc ở vị trí đối đỉnh
  • Hai góc của cùng một tam giác cân hoặc đều Hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau hoặc đồng dạng
  • Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn hai cung bằng nhau.
Khám Phá Thêm:   Bài thơ Chiều tối In trong tập Nhật kí trong tù, Hồ Chí Minh

Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau

Cách chứng minh:

  • Chứng minh hai đoạn thẳng cùng bằng đoạn thứ ba
  • Hai cạnh của một tam giác cân hoặc tam giác đều Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau
  • Hai cạnh đối của hình bình hành (chữ nhật, hình thoi, hình vuông)
  • Hai cạnh bên của hình thang cân Hai dây trương hai cung bằng nhau trong một đường tròn hoặc hai đường bằng nhau.

Dạng 3: Chứng minh hai đường thẳng song song

Cách chứng minh:

  • Chứng minh hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba
  • Chứng minh hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba
  • Chứng minh chúng cùng tạo với một cát tuyến hai góc bằng nhau: ở vị trí so le trong, ở vị trí so le ngoài, ở vị trí đồng vị.
  • Là hai dây chắn giữa chúng hai cung bằng nhau trong một đường tròn
  • Chúng là hai cạnh đối của một hình bình hành

Dạng 4: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc Cách chứng minh:

  • Chúng song song song song với hai đường thẳng vuông góc khác.
  • Chứng minh chúng là chân đường cao trong một tam giác. Đường kính đi qua trung điểm dây và dây.
  • Chúng là phân giác của hai góc kề bù nhau.

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Ngoài ra các bạn học sinh tham khảo thêm rất nhiều tài liệu học tập khác như

  • Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
  • Giải bài toán bằng cách lập phương trình
  • Tâm đường tròn nội tiếp tam giác
  • Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm
  • Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9

Trong quá trình học tập môn Toán ở lớp 9, học sinh đã được tiếp cận với nhiều kiến thức và dạng bài tập khác nhau. Việc tổng hợp kiến thức và dạng bài tập này giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và rèn kỹ năng giải quyết các bài toán.

Tổng hợp kiến thức Toán lớp 9 bao gồm các chủ đề cơ bản như đại số, hình học, số học và xác suất thống kê. Trong chủ đề đại số, học sinh đã được học về công thức, biểu thức, phương trình và hệ phương trình. Qua đó, học sinh đã nắm vững cách biểu diễn một số học thức, giải các phương trình đơn giản và giải hệ phương trình bằng các phương pháp thích hợp.

Trên lĩnh vực hình học, học sinh đã được tìm hiểu về các hình học cơ bản, gồm các hình học phẳng và hình học không gian. Học sinh đã làm quen với các khái niệm, tính chất và công thức liên quan đến các hình học này. Đồng thời, học sinh đã được rèn kỹ năng vẽ hình và giải các bài toán liên quan đến hình học.

Số học là một chủ đề quan trọng trong Toán lớp 9, học sinh đã học về các khái niệm về số học, phân số, tỉ số, tỉ lệ và các phép toán liên quan. Học sinh được biết cách cộng, trừ, nhân, chia các số phân số và áp dụng để giải các bài toán thực tế. Ngoài ra, học sinh cũng được học về các khái niệm về tỉ lệ và tỉ lệ nghịch đảo, gắn kết với phân số và áp dụng để giải các bài toán cụ thể.

Cuối cùng, học sinh cũng được tiếp cận với chủ đề xác suất thống kê. Học sinh đã học về khái niệm xác suất, các khái niệm liên quan đến biến cố, xác suất xảy ra, xác suất phần, và cách tính toán các xác suất này. Đồng thời, học sinh cũng được rèn kỹ năng xử lý dữ liệu thống kê và áp dụng để giải các bài toán.

Việc tổng hợp kiến thức và dạng bài tập Toán lớp 9 giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển kỹ năng giải quyết các bài toán. Từ đó, học sinh có thể tiếp tục học tập và ứng dụng kiến thức Toán vào các chủ đề và môn học khác.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tổng hợp kiến thức Toán 9 Tổng hợp kiến thức và dạng bài tập toán lớp 9 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Phân số
2. Số hạng
3. Đại số
4. Tích
5. Phương trình bậc nhất
6. Tỉ lệ
7. Chuyển đổi đơn vị đo
8. Hình học
9. Diện tích
10. Thể tích
11. Tỷ lệ phần trăm
12. Phép chia tỷ lệ
13. Định lý Pythagoras
14. Hình cầu
15. Công thức Heron

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Toàn tập cách nuôi chim vành khuyên non thuần, hót hay khi lớn lên
Next Post: Mệnh Hỏa sinh năm nào? Những kiến thức phong thủy về mệnh Hỏa »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích