Bạn đang xem bài viết Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Bảng mã ASCII là một hệ thống mã hóa thông tin dùng trong máy tính và các thiết bị điện tử để biểu diễn các ký tự và ký hiệu thông qua con số. ASCII là viết tắt của “American Standard Code for Information Interchange” (Mã tiêu chuẩn Hoa Kỳ cho trao đổi thông tin). Bảng mã ASCII được phát triển vào những năm 1960 và đã trở thành một tiêu chuẩn quốc tế trong việc biểu diễn ký tự trong hầu hết các máy tính và các hệ thống thông tin khác.
Bảng mã ASCII đầy đủ nhất bao gồm 128 ký tự, từ 0 đến 127, bao gồm các chữ cái, số, dấu chấm câu và ký hiệu đặc biệt. Các ký tự trong bảng ASCII được biểu diễn bằng các giá trị số từ 0 đến 127, và mỗi giá trị số tương ứng với một ký tự cụ thể. Ví dụ, giá trị số 65 sẽ biểu diễn cho chữ cái hoa “A”, giá trị số 97 sẽ biểu diễn cho chữ cái thường “a”.
Bảng mã ASCII đã đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tương thích giữa các hệ thống máy tính khác nhau và trong việc truyền tải thông tin qua internet và hệ thống mạng. Mặc dù bảng mã ASCII đầy đủ nhất chỉ đủ để biểu diễn các ký tự tiếng Anh và một số ký hiệu quan trọng, nhưng nó đã là cơ sở để phát triển các bảng mã khác như Unicode để hỗ trợ việc biểu diễn các ngôn ngữ và ký tự khác nhau trên toàn thế giới.
Mã ASCII còn được gọi là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ, đây được biết là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La tinh. Các mã này được dùng để hiển thị văn bản trong mát tính và những thiết bị truyền thông tin khác. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi nét về mã ASCII là gì và bảng mã ASCII đầy đủ nhất bên dưới đây.
Bảng mã ASCII là gì?
Mã ASCII là viết tắt của cụm từ American Standard Code for Information Interchange nó có nghĩa là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ, nó là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La tinh. ASCII sử dụng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân từ 0 đến 127 để biểu diễn thông tin về ký tự.
Các ký tự ASCII từ 0 đến 31 thường được gọi là các ký tự hàm bởi chúng thực hiện các hàm thay vì một ký tự in. Các ký tự này thường sẽ không hiển thị trừ khi sử dụng một ứng dụng như Barcode Scanner ASCII String Decoder của DAutomation. Các mã hàm thông thường là 9 tạo ra tab và 13 thực hiện hàm trả về. Dấu ^ trong cột Char chỉ phím control.
Các ký tự ASCII từ 32 đến 128 được dùng phổ biến trong hầy hết các ngôn ngữ và bộ ký tự, trong khi các ký tự ASCII từ 127 trở lên khác nhau đối với hầu hết các bộ ký tự.
Bảng mã ASCII được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác, nó cũng được sử dụng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.
Bảng mã ASCII quy định mối liên hệ giữa kiểu bit với các kí hiệu hoặc biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì thế mà các thiết bị có thể liên lạc với nhau để xử lý, lưu trữ và trao đổi các thông tin với nhau. Mã ASCII được sử dụng hầu hết trong các loại máy tính như máy tính bàn, laptop,… được dùng phổ biến hiện nay.
Mã ASCII ra đời đã hơn 50 năm nhưng lần đầu tiên được công bố vào năm 1963 tại Mỹ, do Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ giới thiệu.
Bảng mã ASCII đầy đủ
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Đồ hoạ (Hiển thị ra được) |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống (␠) |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
Bảng ký tự điều khiển ASCII
Hệ 2 (Nhị phân) | Hệ 10 (Thập phân) | Hệ 16 (Thập lục phân) | Viết tắt | Biểu diễn in được | Truy nhập bàn phím | Tên/Ý nghĩa tiếng Anh | Tên/Ý nghĩa tiếng Việt |
000 0000 | 0 | 0 | NUL | ␀ | ^@ | Null character | Ký tự rỗng |
000 0001 | 1 | 1 | SOH | ␁ | ^A | Start of Header | Bắt đầu Header |
000 0010 | 2 | 2 | STX | ␂ | ^B | Start of Text | Bắt đầu văn bản |
000 0011 | 3 | 3 | ETX | ␃ | ^C | End of Text | Kết thúc văn bản |
000 0100 | 4 | 4 | EOT | ␄ | ^D | End of Transmission | Kết thúc truyền |
000 0101 | 5 | 5 | ENQ | ␅ | ^E | Enquiry | Truy vấn |
000 0110 | 6 | 6 | ACK | ␆ | ^F | Acknowledgement | Sự công nhận |
000 0111 | 7 | 7 | BEL | ␇ | ^G | Bell | Tiếng kêu |
000 1000 | 8 | 8 | BS | ␈ | ^H | Backspace | Xoá ngược |
000 1001 | 9 | 9 | HT | ␉ | ^I | Horizontal Tab | Thẻ ngang |
000 1010 | 10 | 0A | LF | ␊ | ^J | New Line | Dòng mới |
000 1011 | 11 | 0B | VT | ␋ | ^K | Vertical Tab | Thẻ dọc |
000 1100 | 12 | 0C | FF | ␌ | ^L | Form feed | Cấp giấy |
000 1101 | 13 | 0D | CR | ␍ | ^M | Carriage return | Chuyển dòng/ Xuống dòng |
000 1110 | 14 | 0E | SO | ␎ | ^N | Shift Out | Ngoài mã |
000 1111 | 15 | 0F | SI | ␏ | ^O | Shift In | Mã hóa/Trong mã |
001 0000 | 16 | 10 | DLE | ␐ | ^P | Data Link Escape | Thoát liên kết dữ liệu |
001 0001 | 17 | 11 | DC1 | ␑ | ^Q | Device Control 1 — oft. XON | |
001 0010 | 18 | 12 | DC2 | ␒ | ^R | Device Control 2 | |
001 0011 | 19 | 13 | DC3 | ␓ | ^S | Device Control 3 — oft. XOFF | |
001 0100 | 20 | 14 | DC4 | ␔ | ^T | Device Control 4 | |
001 0101 | 21 | 15 | NAK | ␕ | ^U | Negative Acknowledgement | |
001 0110 | 22 | 16 | SYN | ␖ | ^V | Synchronous Idle | |
001 0111 | 23 | 17 | ETB | ␗ | ^W | End of Trans. Block | |
001 1000 | 24 | 18 | CAN | ␘ | ^X | Cancel | |
001 1001 | 25 | 19 | EM | ␙ | ^Y | End of Medium | |
001 1010 | 26 | 1A | SUB | ␚ | ^Z | Substitute | |
001 1011 | 27 | 1B | ESC | ␛ | ^[ hay ESC | Escape | |
001 1100 | 28 | 1C | FS | ␜ | ^ | File Separator | |
001 1101 | 29 | 1D | GS | ␝ | ^] | Group Separator | Nhóm Separator |
001 1110 | 30 | 1E | RS | ␞ | ^^ | Record Separator | |
001 1111 | 31 | 1F | US | ␟ | ^_ | Unit Separator | |
111 1111 | 127 | 7F | DEL | ␡ | DEL | Delete | Xóa |
Lưu ý:
– Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân không thể in ra màn hình, các ký tự đó chỉ được in trong môi trường dos còn một số ký tự đặc biệt sẽ thực hiện lệnh ví dụ: các bạn sẽ nghe thấy tiếng bip với ký tự BEL..
– Bảng mã ASCII chuẩn có 128 ký tự, bảng mã ASCII mở rộng có 256 ký tự bao gồm 128 ký tự trong bảng mã ASCII chuẩn và các phép toán, các chữ có dấu và các ký tự để trang trí.
Trên đây là những kiến thức sơ bộ về mã ASCII kèm theo đó là bảng mã ASCII đầy đủ mà chúng tôi đã cung cấp. Hi vọng những thông tin này sẽ hỗ trợ cho bạn trong học tập và làm việc. Hãy theo dõi tindep.com để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác.
Trong kỷ nguyên kỹ thuật số hiện nay, việc truyền tải và mã hóa thông tin là rất quan trọng. Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) hiện là một trong những bảng mã phổ biến nhất được sử dụng để mã hóa và truyền tải thông tin trên máy tính và hệ thống văn bản.
Bảng mã ASCII định nghĩa một tập hợp các ký tự và biểu tượng thông dụng bằng cách gán cho mỗi ký tự một giá trị số. Mỗi ký tự được mã hóa dưới dạng một con số (khoảng 7 bit) với các giá trị từ 0 đến 127. Bằng việc sử dụng bảng mã ASCII, các ký tự trong các ngôn ngữ chính trên thế giới như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha… có thể được biểu diễn và truyền tải một cách đồng nhất dễ dàng trên các hệ thống điện toán.
Bảng mã ASCII được phát triển vào những năm 1960 và tiếp tục được cập nhật và mở rộng với các biểu tượng và ký hiệu mới theo thời gian. Tuy nhiên, bảng mã ASCII đầy đủ nhất chỉ chứa các ký tự cơ bản và không bao gồm các ký tự đặc biệt hoặc ký tự từ các ngôn ngữ khác nhau. Điều này đã dẫn đến sự phát triển của các bảng mã khác như Unicode và UTF-8, cho phép mã hóa và truyền tải các ký tự từ các ngôn ngữ và văn bản phức tạp hơn.
Tóm lại, bảng mã ASCII đã đóng vai trò quan trọng trong việc mã hóa và truyền tải thông tin trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Dù đã xuất hiện những bảng mã phức tạp hơn và đa dạng hơn, bảng mã ASCII vẫn được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng đơn giản như nhập liệu, ký tự cơ bản và hệ thống văn bản.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bảng mã ASCII là gì? Bảng mã ASCII đầy đủ nhất tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. ASCII
2. Bảng mã ASCII
3. Mã ASCII
4. Mã hóa ASCII
5. Ký tự ASCII
6. Bảng ký tự ASCII
7. Bảng mã ASCII đầy đủ
8. Mã ASCII đầy đủ
9. Bảng mã ASCII đầy đủ nhất
10. Thứ tự ASCII
11. Mã ASCII 7 bit
12. Bảng ký tự ASCII mở rộng
13. Bảng mã ký tự ASCII
14. Chuẩn mã ASCII
15. Bảng mã ASCII tiêu chuẩn.