Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8

Tháng 8 12, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Hóa học là một trong những môn học quan trọng và thú vị của chương trình giáo dục phổ thông. Trong quá trình học hóa học lớp 8, một trong những kiến thức quan trọng mà chúng ta cần nắm vững là cân bằng phương trình hóa học. Đây là một kỹ năng cần thiết để hiểu và giải quyết nhiều vấn đề trong lĩnh vực hóa học.

Cân bằng phương trình hóa học là quá trình điều chỉnh hệ số của các chất tham gia và sản phẩm trong phương trình hóa học để đảm bảo số nguyên tử của các nguyên tố và số điện tử không thay đổi giữa hai bên của phương trình. Việc cân bằng phương trình hóa học không chỉ giúp chúng ta xác định thành phần và tỷ lệ của các chất trong phản ứng hóa học mà còn giúp chúng ta xem xét và dự đoán các hiện tượng hóa học khác nhau.

Trong quá trình cân bằng phương trình hóa học, chúng ta cần tuân thủ một số quy tắc cơ bản. Đầu tiên, chúng ta phải chọn hệ số nhỏ nhất để cân bằng số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong phương trình. Tiếp theo, chúng ta phải cân bằng các nguyên tố không thay đổi số điện tử, bằng cách điều chỉnh các hệ số của các chất tham gia và sản phẩm. Cuối cùng, chúng ta kiểm tra lại phương trình đã cân bằng bằng cách kiểm tra số nguyên tử và số điện tử trên cả hai bên của phương trình.

Việc cân bằng phương trình hóa học không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các quy luật của hóa học mà còn phát triển kỹ năng giải quyết các bài toán hóa học. Việc cân bằng phương trình hóa học đòi hỏi sự chính xác, sự kiên nhẫn và kỹ năng logic. Đó là lý do tại sao việc ôn tập và rèn luyện kỹ năng cân bằng phương trình hóa học lớp 8 là cực kỳ quan trọng.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các phương pháp cân bằng phương trình hóa học cơ bản và rèn kỹ năng thông qua việc giải các bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cân bằng phương trình hóa học và nâng cao kỹ năng của mình trong môn học thú vị này.

Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích cung cấp cho các em học sinh tài liệu tham khảo, học tập, bồi dưỡng và nâng cao kiến thức phân môn Hóa học theo chương trình môn Khoa học tự nhiên 8 hiện hành.

Bài tập về cân bằng phương trình hóa học tổng hợp toàn bộ kiến thức về cách cân bằng hóa học, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết và bài tập tự luyện. Hi vọng qua tài liệu này các em sẽ vận dụng kiến thức của mình để làm bài tập, rèn luyện linh hoạt cách giải các dạng đề để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học sinh giỏi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

Mục Lục Bài Viết

  • I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?
  • II. Cách cân bằng phương trình hóa học
  • III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học
  • IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học

I. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Trong phản ứng hóa học, cân bằng hóa học là trạng thái mà cả chất phản ứng và sản phẩm đều có nồng độ không có xu hướng thay đổi theo thời gian, do đó không có sự thay đổi có thể quan sát được về tính chất của hệ thống. Thông thường, trạng thái này có kết quả khi phản ứng thuận tiến hành với tốc độ tương tự như phản ứng nghịch. Tốc độ phản ứng của các phản ứng thuận và nghịch thường không bằng không, nhưng bằng nhau. Do đó, không có thay đổi nào về nồng độ của chất phản ứng và (các) sản phẩm phản ứng. Trạng thái như vậy được gọi là trạng thái cân bằng động

Khám Phá Thêm:   Sơ đồ tư duy bài Chiều tối Vẽ sơ đồ tư duy bài Chiều tối

II. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn – lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

Ví dụ 2: 

Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Fe(OH)3→ Fe2O3 + H2O

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H

Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H

Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được

Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH)3 và hệ số 3 vào H2O ta được:

2Fe(OH)3 ——→ Fe2O3+ H2O

Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng

Bước 3: Viết phương trình hóa học

2Fe(OH)3 ——→ Fe2O3 + H2O

Ví dụ 3

Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau:

Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4+ AlCl3

Gợi ý đáp án

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Al2(SO4)3 + BaCl2 ——-→ BaSO4 + AlCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử

Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl

Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO4, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl

Làm chẵn số nhóm SO4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO4ta được.

Al2(SO4)3+ BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl2 ta được

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + AlCl3

Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl3, ta được:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ——-→ 3BaSO4 + 2AlCl3

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (1)

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau).

Cu: a = c (1)

S: b = c + d (2)

H: 2b = 2e (3)

O: 4b = 4c + 2d + e (4)

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Khám Phá Thêm:   Đoạn văn tiếng Anh viết về sở thích làm vườn Viết về sở thích bằng tiếng Anh ngắn gọn

Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).

Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số).

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

III. Bài tập cân bằng phương trình hóa học

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl

2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

7) P + O2 → P2O5

8) N2 + O2 → NO

9) NO + O2 → NO2

10) NO2 + O2 + H2O → HNO3

11) Na2O + H2O → NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH

13) Fe2O3 + H2 → Fe + H2O

14) Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O

15) FeI3 → FeI2 + I2

16) AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) Ag + Cl2 → AgCl

19) FeS + HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + HNO3 → Pb(NO3)2 + H2O

Đáp án

1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

7) 4P + 5O2 → 2P2O5

8) N2 + O2 → 2NO

9) 2NO + O2 → 2NO2

10) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11) Na2O + H2O → 2NaOH

12) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15) 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16) 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

18) 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20) Pb(OH)2 + 2HNO3 → Pb(NO3)2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học

a) Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b) H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d) Mg + ?HCl → ? +?H2

e) ? H2 + O2 → ?

f) P2O5 +? → ?H3PO4

g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án

a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b) H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e) 2H2 + O2 → 2H2O

f) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O

b) P2O5 + H2O → H3PO4

c) HgO → Hg + O2

d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)

d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu)

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3) CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O

4) CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O

5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đáp án 

begin{array}{l}
1) {C_n}{H_{2n}}; + left( {frac{{3n}}{2}} right){O_2}; to nC{O_2}; +  n;{H_2}O\
2);{C_n}{H_{2n  +  2}};left( {frac{{3n + 1}}{2}} right) + {O_2};; to nC{O_2}; + left( {n + 1} right){H_2}O\
3);{C_n}{H_{2n  -  2}} + left( {frac{{3n - 1}}{2}} right){O_2};; to ;;nC{O_2}; + left( {n  - 1} right){H_2}O\
4);{C_n}{H_{2n  -  6}}; + left( {frac{{3n - 3}}{2}} right){O_2};; to nC{O_2}; + left( {n - 3} right){H_2}O\
5);{C_n}{H_{2n  +  2}}O  + left( {frac{{3n}}{2}} right){O_2};; to nC{O_2} + left( {n + 1} right){H_2}O
end{array}

Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1) FexOy + H2 → Fe + H2O

2) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

4) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O

5) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O

6) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + SO2 + H2O

Đáp án

1) FexOy + yH2 → xFe + yH2O

2) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

(3) 2FexOy+2yH2SO4 → xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O

4) 2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2 +2nH2O

5) M + 2nHNO3 → M(NO3)n + 2nNO + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Khám Phá Thêm:   Lời bài hát Đừng như thói quen

IV. Bài tập tự luyện cân bằng phương trình hóa học

Bài 1: Cân bằng phương trình hóa học sau

P + KClO3 → P2O5 + KCl.

P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O.

S+ HNO3 → H2SO4 + NO.

C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O.

H2S + HClO3 → HCl + H2SO4.

H2SO4 + C 2H2 → CO2 + SO2 + H2O.

Bài 2. Hoàn thành các phản ứng oxi hóa khử

FeS2+ HNO3→ NO + SO42- + …

FeBr2+ KMnO4+ H2SO4 → …

FexOy+ H2SO4đ → SO2 + …

Fe(NO3)2+ HNO3l → NO + …

FeCl3+ dd Na2CO3→ khí A#↑ + …

FeO + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + …

FeSO4+ KMnO4+ H2SO4→ Fe2(SO4)3+ MnSO4 + K2SO4 + …

As2S3+ HNO3(l) + H2O → H3AsO4+ H2SO4+ NO + …

KMnO4+ H2C2O4+ H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

CuFeS2+ O2+ SiO2 → Cu + FeSiO3 + …

FeCl3+ KI → FeCl2+ KCl + I2

AgNO3+ FeCl3→

MnO4–+ C6H12O6+ H+ → Mn2+ + CO2 + …

FexOy+ H++ SO42- → SO2 + …

FeSO4+ HNO3→ NO + …

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

KMnO4 + HCl = KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3+ Ag + NH4NO3

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Trong chủ đề “Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8”, chúng ta đã nắm vững các kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến việc cân bằng phương trình hóa học. Qua việc ôn tập và giải quyết các bài tập, chúng ta đã nắm được cách thức cân bằng các phương trình hóa học bằng phương pháp đại số, sử dụng hằng số định mức và các nguyên tố tạo ion.

Việc cân bằng phương trình hóa học là một kỹ năng quan trọng trong hóa học. Nó giúp ta hiểu rõ về quá trình biến đổi chất và giữ cho phản ứng hóa học diễn ra đúng và hiệu quả. Chúng ta đã học cách sử dụng các quy tắc và nguyên tắc cơ bản để cân bằng phương trình hóa học, từ đó giải quyết các bài tập thực tế.

Tuy nhiên, việc cân bằng phương trình hóa học vẫn còn một số khó khăn và thách thức. Việc xác định hệ số phù hợp và cân bằng các nguyên tố chưa hoàn toàn dễ dàng, đặc biệt đối với những phản ứng phức tạp. Để nắm vững kỹ năng này, chúng ta cần rèn luyện thông qua nhiều bài tập và ứng dụng vào thực tế.

Tóm lại, qua chủ đề “Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8”, chúng ta đã có kiến thức và kỹ năng cơ bản về cách cân bằng phương trình hóa học. Tuy nhiên, việc này vẫn cần sự rèn luyện và thực hành thêm để nắm vững và ứng dụng thành thạo.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 Ôn tập Hóa học 8 tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Phương trình hóa học
2. Cân bằng phương trình hóa học
3. Bài tập cân bằng phương trình hóa học
4. Hợp chất hóa học
5. Chất khí
6. Chất lỏng
7. Chất rắn
8. Phản ứng hóa học
9. Thành phần phân tử
10. Số nguyên tử
11. Cân bằng số nguyên tử
12. Phân tử
13. Kí hiệu hóa học
14. Cân bằng hóa học
15. Biểu thức hóa học

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Những câu ca dao, tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
Next Post: Ông Đoàn Ngọc Hải là ai? ‘Ông Hải quận 1’ là người như thế nào? »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Christian Fuchs – Tiểu sử, Sự nghiệp và Thành công Đáng Kể của Ngôi Sao Bóng Đá
  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích