Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích

Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác cân

Tháng 8 11, 2023 by Thcshuynhphuoc-np.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác cân tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Tam giác cân là một trong những hình học cơ bản và quen thuộc trong toán học. Được xác định bởi hai cạnh cân bằng nhau và một góc nằm giữa hai cạnh đó. Tam giác cân không chỉ có tính chất đặc biệt mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập về diện tích tam giác cân.

Đầu tiên, hãy để chúng ta khám phá về khái niệm tam giác cân. Một tam giác cân có hai cạnh bằng nhau và một góc nằm giữa hai cạnh đó. Điều này có nghĩa là hai cạnh đối diện với góc cân sẽ có độ dài bằng nhau. Tam giác cân là một trường hợp đặc biệt của tam giác vuông, trong đó cạnh huyền của tam giác vuông trở thành cạnh cân.

Tính chất quan trọng của tam giác cân là các đường trung tuyến của tam giác cân cắt nhau tại một điểm nằm trên trục đối xứng của tam giác, gọi là trọng tâm. Trọng tâm của tam giác cân kết hợp với các điểm đối xứng của tam giác tạo thành một đường tròn nội tiếp.

Để chứng minh một tam giác là tam giác cân, chúng ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như sử dụng định lí cạnh-góc, hoặc sử dụng tính chất của các đường cao, trung tuyến và đường trung bình.

Khi tìm diện tích của tam giác cân, chúng ta có nhiều phương pháp khác nhau như sử dụng công thức diện tích tam giác, sử dụng công thức Heron hoặc sử dụng tính chất đặc biệt của tam giác cân.

Cuối cùng, để nắm vững kiến thức về tam giác cân, chúng ta cần thực hành với những bài tập thực tế. Một số bài tập có thể là tính diện tích của một tam giác cân khi chỉ biết độ dài các cạnh, sử dụng tính chất đối xứng của trục đối xứng, hoặc chứng minh một tam giác cân với các công thức và mệnh đề đã biết trước đó.

Tóm lại, tam giác cân là một chủ đề quan trọng trong hình học và toán học. Tính chất và phương pháp chứng minh của tam giác cân, cùng với cách tính diện tích, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hình dạng và tính chất của tam giác cân. Với các bài tập thực hành, chúng ta có thể rèn luyện kỹ năng và ứng dụng các kiến thức này vào các bài toán thực tế.

Tam giác cân là một loại tam giác có ít nhất hai cạnh bằng nhau và hai góc ở đáy cân bằng nhau. Vậy công thức tính diện tích tam giác cân như thế nào? Tính chất tam giác cân là gì? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của thcshuynhphuoc-np.edu.vn.

Tam giác cân là một trong những kiến thức quan trọng trong hình học 7 và đặc biệt trong các bài tập liên quan tới hình tam giác. Hi vọng qua bài học hôm nay các bạn học sinh lớp 7 nắm vững khái niệm tam giác cân là gì, dấu hiệu nhận biết và một số tính chất liên quan kèm theo cách tính diện tích tam giác cân. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu: tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Mục Lục Bài Viết

  • 1. Định nghĩa tam giác cân
  • 2. Tính chất tam giác cân
  • 3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân
  • 4. Diện tích tam giác cân
  • 5. Cách chứng minh tam giác cân
  • 6. Bài tập tam giác cân

1. Định nghĩa tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy.

Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác cân

Ở hình trên, tam giác ABC có AB = AC suy ra tam giác ABC cân.

Có AB và AC là hai cạnh bên nên tam giác ABC cân tại đỉnh A.

2. Tính chất tam giác cân

Tam giác cân có 4 tính chất sau đây:

Tính chất 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.

Chứng minh:

Giả thiết Tam giác ABC cân tại A, AB = AC
Kết luận widehat{ABC}=widehat{ACB}

Trong tam giác cân ABC, gọi AM là tia phân giác của góc widehat{BAC}

Khi đó ta có widehat{BAM}=widehat{CAM}

Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

Khám Phá Thêm:   Giải thích câu tục ngữ An cư lạc nghiệp (4 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 7

AB = AC (gt)

widehat{BAM}=widehat{CAM} (cmt)

AM chung

Suy ta ΔABM = ΔACM (c.g.c) Rightarrow widehat{ABC}=widehat{ACB} (đpcm)

Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân.

Chứng minh

Giả thiết Tam giác ABC, widehat{ABC}=widehat{ACB}
Kết luận Tam giác ABC cân tại A

Trong tam giác ABC, gọi AM là tia phân giác của widehat{BAC} Rightarrow widehat{BAM} = widehat{CAM}

Tam giác ABM có widehat{ABM} + widehat{AMB} + widehat {BAM} = 180^0 (tổng 3 góc trong một tam giác)

Tam giác ACM có widehat{ACM}+widehat{CAM} + widehat{CMA} = 180^0 (tổng 3 góc trong một tam giác)

Mà lại có widehat{ABC} = widehat{ACB}

nên widehat{AMB} = widehat{AMC}

Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

widehat{BAM} = widehat{CAM}

widehat{ABC} = widehat{ACB}

widehat{AMB} = widehat{AMC}

Suy ra ΔABM = ΔACM (g – g – g) nên AB = AC (cạnh tương ứng bằng nhau)

Xét tam giác ABC có AB = AC, suy ra tam giác ABC cân tại A (định nghĩa)

Tính chất 3: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao của tam giác đó.

Tính chất 4: Trong một tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác là tam giác cân.

3. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân

Trong tam giác cân có 2 dấu hiệu nhận biết đó là:

  • Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
  • Dấu hiệu 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

4. Diện tích tam giác cân

Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2.

– Công thức tính diện tích tam giác cân: S = (a x h)/ 2

Trong đó:

  • a: Chiều dài đáy tam giác cân (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác)
  • h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy).

5. Cách chứng minh tam giác cân

– Cách 1: Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.

– Cách 2: Chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau.

Ví dụ 1: Trong tam giác ABC có Δ ABD = Δ ACD . Chứng minh tam giác ABC cân.

Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác cân

+ Chứng minh theo cách 1:

Theo bài ra, ta có:

Δ ABD = Δ ACD

=> AB = AC

=> Tam giác ABC cân tại A

+ Chứng minh theo cách 2:

Theo bài ra, ta có:

∆ ABD = ∆ ACD

=> Góc B = C

=> Tam giác ABC cân tại A

Ví dụ 2: 

Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE

a) So sánh góc ABD và ACE

b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. ΔIBC là tam giác gì ? Vì sao ?

Gợi ý đáp án

a) Tam giác ABC cân tại A (giả thiết)

Rightarrow left{begin{array}{l} AB = AC hspace{0,2cm}  \ widehat{ABC} =

widehat{ACB} hspace{0,2cm}end{array} right.

Xét ΔABD và ΔACE có:

AB = AC (giả thiết)

widehat{A} chung

AD = AE (giả thiết)

⇒ ΔABD = ΔACE (cạnh – góc – cạnh)

⇒ widehat{ABD} = widehat{ACE} (cặp góc tương ứng)

b) ΔIBC có:

begin{align*}widehat{IBC} &= widehat{ABC} - widehat{ABD} \&= widehat{ACB} -

widehat{ACE} hspace{0,2cm} (text{vì} widehat{ABC} = widehat{ACB}; widehat{ABD} =

widehat{ACE}) \&= widehat{ICB}end{align*}

⇒ ΔIBC cân tại I

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC cân tại A và các điểm E, F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB (H.4.69). Chứng minh rằng BE = CF.

Bài 4.23

Gợi ý đáp án:

Do tam giác ABC cân tại A nên: widehat {ABC} = widehat {ACB}(tính chất tam giác cân)

Xét 2 tam giác vuông BFC và CEB:

widehat {ABC} = widehat {ACB}

BC chung

=>Delta BFC = Delta CEB(cạnh huyền – góc nhọn)

=>BE=CF (2 cạnh tương ứng).

Ví dụ 4

Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Gợi ý đáp án:

Bài 4.24

Xét 2 tam giác AMC và AMB có:

AM chung

AB=AC (do tam giác ABC cân tại A)

MB=MC (gt)

Rightarrow Delta AMB=AMC(c.c.c)

Rightarrow widehat {CAM} = widehat {CBM}(2 góc tương ứng)

Rightarrow AM là phân giác của góc BAC

Mặt khác:widehat {AMB} = widehat {AMC}(2 góc tương ứng) mà widehat {AMB} + widehat {AMC} = {180^o}(2 góc kề bù)

Nên: widehat {AMB} = widehat {AMC} = {90^o}.

Vậy AM vuông góc với BC.

Ví dụ 5

Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

Gợi ý đáp án:

a)

Bài 4.25

Xét 2 tam giác vuông AMC và AMB có:

AM chung

BM=CM (gt)

=>Delta AMB = Delta AMC (c.g.c)

=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)

=> Tam giác ABM cân tại A

b)

Bài 4.25

Kẻ MH vuông góc với AB (H thuộc AB)

MG vuông góc với AC (G thuộc AC)

Xét 2 tam giác vuông AHM và AGC có:

widehat {HAM} = widehat {GAM}

AM chung

=>Delta AHM = Delta AGC(cạnh huyền – góc nhọn)

=> HM=GM (2 cạnh tương ứng)

Xét 2 tam giác vuông BHM và CGM có:

BM=CM(gt)

MH=MG(cmt)

=>Delta BHM = Delta CGM(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

=>widehat {BMH} = widehat {CMH}(2 góc tương ứng)

=>Tam giác ABC cân tại A.

Ví dụ 6

Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.

Khám Phá Thêm:   Tập làm văn lớp 3: Đoạn văn giới thiệu về một người bạn của em Dàn ý & 10 đoạn văn mẫu lớp 3

Hãy giải thích các khẳng định sau:

a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;

b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45°;

c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân.

Gợi ý đáp án:

a) Do tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ nên tam giác không thể có 2 góc vuông

=>Tam giác vuông cân sẽ có 2 góc nhọn bằng nhau

=> Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.

b) Giả sử hai góc nhọn trong tam giác vuông là x, ta có:

begin{array}{l}x + x + {90^o} = {180^o}\ Rightarrow 2x = {90^o}\ Rightarrow x = {45^o}end{array}

Vậy tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45°.

c) Gọi góc còn lại của tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng 45° là x, ta có:

x + {45^o} + {90^o} = {180^o} Rightarrow x = {45^o}

Vậy tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45° là tam giác vuông cân.

Ví dụ 7

Cho hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác củawidehat{DEF}.

Chứng minh rằng:

a. Delta EID = Delta EIF

b. Tam giác DIF cân.

Hình 14

Gợi ý đáp án:

a. Xét Delta EID và Delta EIF có:

EI chung

widehat{DEI} = widehat{IEF}

DE = EF.

Rightarrow  Delta EID = Delta EIF (c.g.c)

b. Vì Delta EID = Delta EIF (chứng minh trên)

Rightarrow  ID = IF

Rightarrow Tam giác DIF cân tại I.

Ví dụ 8

Cho tam giác ABC cân tại A có widehat{A} = 56^{0}

Hình 15

a. Tính widehat{B}, widehat{C}.

b. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh tam giác AMN cân.

c. Chứng minh rằng MN // BC.

Gợi ý đáp án:

a. Vì tam giác ABC cân tại A Rightarrow  widehat{B} = widehat{C} = (180^{0} - 56^{0}) : 2 = 62^{0}

b. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AM = MB = frac{AB}{2}, AM = MC = frac{AC}{2}

mà AB = AC ( vì Delta ABC cân)

Rightarrow  AM = AN

Rightarrow Tam giác AMN cân tại A.

c. Xét Delta AMN cân tại A có: widehat{AMN} = frac{180^{o}-widehat{A}}{2}

Xét Delta ABC cân tại A có: widehat{ABC} = frac{180^{o}-widehat{A}}{2}

Rightarrow   widehat{AMN}  = widehat{ABC}

Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị

Rightarrow  MN // BC.

6. Bài tập tam giác cân

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Chọn câu sai

A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau va bằng 60°

B. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

C. Tam giác cân là tam giác đều.

D. Tam giác đều là tam giác cân.

Gợi ý

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60°

Tam giác đều cũng là tam giác cân nhưng tam giác cân chưa chắc là tam giác đều

Chọn đáp án C.

Bài 2: Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 90°

Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45°

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Chọn phát biểu sai

A. widehat{B}=widehat{C}

B. widehat{C}=frac{180^{circ}-widehat{A}}{2}

C. hat{A}=180^{circ}-2 widehat{C}

D. hat{B} neq widehat{C}

Gợi ý

Do tam giác ABC cân tại A nên ∠B = ∠C

Do đó đáp án D sai

Chọn đáp án D.

Bài 4: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?

A. 54°

B. 58°

C. 72°

D. 90°

Gợi ý

Góc ở đỉnh là widehat{A}=180^{circ}-2 widehat{C}, góc ở đáy là widehat{C}=frac{180^{circ}-widehat{A}}{2}

Áp dụng công thức số đo ở đáy là:frac{180^{circ}-64^{circ}}{2}=58^{circ}

Chọn đáp án B.

Bài 5: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 70° thì góc ở đỉnh bằng bao nhiêu?

A. 64°

B. 53°

C. 70°

D. 40°

Góc ở đỉnh là hat{A}=180^{circ}-2 widehat{C} góc ở đáy là widehat{C}=frac{180^{circ}-widehat{A}}{2}

Áp dụng công thức số đo ở đỉnh là: 180° – 2.70° = 40°

Chọn đáp án D.

Câu 6: Cho tam giác cân ABC cân tại A có hat{A} = 50 . Tính số đo của hat{B} và hat{C}.

A.hat{B} = hat{C} = 50

B.hat{B} = hat{C} = 60

C.hat{B} = hat{C} = 65

D.hat{B} = hat{C} = 70

Câu 7: Cho tam giác MNP cân tại M có hat{N} = 70 . Tính số đo của hat{M}. Câu nào sau đây đúng:

A.40

B.48

C.52

D.60

Câu 8: CHo tam giác ABC cân tại A. lấy điểm M thuộc canh AB và N thuốc cjanh AC sao cho AM=AN. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Câu nào sau đây sai:

A.BM=CN

B.BN=CM

C. Δ A M N là tam giác cân

D.A,B đúng, C sai

Câu 9: Với đề bài câu trên, tam giác BIC là tam giác gì?

A.Tam giác vuông

B.Tam giác cân

C.Tam giác vuông cân

D.A,B,C đều sai

Câu 10: Cho tam giác ABC, về phía ngoài Δ A B C vẽ hai tam giác đều ABH và ACK. So sánh đoạn thẳng BK và CH

A.BK=CH

B.BK<CH

C.BK>CH

Câu 11: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?

A. 54°

B. 58°

C. 72°

D. 90°

Câu 12: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 70° thì góc ở đỉnh bằng bao nhiêu?

A. 64°

B. 53°

C. 70°

D. 40°

B. Tự luận 

Bài 1. Cho triangle ABC cân tại A có widehat{A}=70^{circ}. Tính số đo các góc B và C.

Bài 2. Cho  triangleABC  cân tại A có widehat{A}=120^{circ}. Tính số đo các góc B và C.

Bài 3. Cho Delta M N P cân tại P có hat{P}=70^{circ}. Tính số đo các góc mathrm{M} và mathrm{N}.

Bài 4. Cho triangleABC vuông cân tại A có . Tính số đo các góc B và C.

Bài 5. Cho triangleABC cân tại A có hat{B}=30^{circ}. Tính số đo các góc A và C.

Bài 6. Cho Delta M E F cân tai mathrm{M} có widehat{E}=70^{circ}. Tính số đo các góc M và F

Bài 7. Cho Delta P Q R cân tai Q có hat{R}=42^{circ}. Tính số đo các góc P và Q

Khám Phá Thêm:   Biểu đồ miền: Dấu hiệu nhận biết và cách vẽ biểu đồ miền Cách vẽ biểu đồ miền

Bài 8. Cho triangleABC  vuông cân tại A. Trên tia đối của tia B C lấy điểm D sao cho B D=A B. Tính số đo góc ADB.

Bài 9. Cho triangle A B C cân tại A có widehat{A}=70^{circ}. Hai tia phân giác góc B và C cắt nhau tại I. Tính Bài số đo góc BIC.

Bài 10. Cho triangleABC  cân tại A có . Hai tia phân giác góc B và C cắt nhau tai I, biết số đo widehat{B I C}=120^{circ}. Tính số đo góc A.

Bài 11. Cho tam giác triangleABC  cân tại A có widehat{mathrm{A}}=80^{circ}. Tia phân giác góc B cắt AC tai I. Tính số đo góc BIC

Bài 12:Cho góc nhọn xOy. Điểm H nằm trên tia phân giác của góc xOy. Từ H dựng các đường vuông góc xuống hai cạnh Ox và Oy (A thuộc Ox và B thuộc Oy).

a) Chứng minh tamgiác HAB là tamgiác cân

b)Dlà hình chiếu của điểm A trên Oy, C là giao điểm của AD với O. Chứng minh BC ⊥ Ox.

c) Khi góc xOy bằng 600, chứng minh OA = 2O

Bài 13: Cho ∆ABC cân tại A và hai đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại K.

a) Chứng minh rBNC = rCMB

b) Chứng minh ∆BKCcân tại K

c) Chứngminh BC < KM

Bài 14:Cho ∆ ABC vuông tại A có BD là phân giác, kẻ DE ⊥ BC ( E∈BC ). Gọi F là giao điểm của AB và DE. Chứng minh rằng

a) BD là trung trực của AE

b) DF = DC

c) AD < DC; d) AE // FC.

Trong bài viết này, chúng ta đã thảo luận về khái niệm và tính chất của tam giác cân, cũng như cách chứng minh và bài tập về diện tích tam giác cân.

Đầu tiên, chúng ta đã hiểu rõ về khái niệm của tam giác cân. Tam giác cân là một dạng tam giác có hai cạnh cân bằng nhau và hai góc tại đỉnh đối diện với hai cạnh cân bằng nhau. Tính chất chính của tam giác cân là các góc đối diện với cạnh cân bằng nhau là bằng nhau.

Sau đó, chúng ta đã thảo luận về tính chất của tam giác cân. Một số tính chất cơ bản của tam giác cân bao gồm đường cao của tam giác cứng không chỉ định tọa độ của tâm của nó, các đường trung tuyến đều đi qua tâm của tam giác và giao nhau tại một điểm duy nhất, và tâm trong tam giác cân là trung điểm của các đoạn thẳng nối các đỉnh với chân đường cao tương ứng.

Tiếp theo, chúng ta đã học về cách chứng minh tính chất của tam giác cân. Một số phương pháp chứng minh gồm sử dụng định lí góc giữa của tam giác cân, sử dụng tính chất giao thoa của các đường trung tuyến, và sử dụng các định lí về các đường cao.

Cuối cùng, chúng ta đã thực hiện một số bài tập liên quan đến diện tích tam giác cân. Điều quan trọng cần nhớ khi tính diện tích của tam giác cân là áp dụng công thức diện tích của tam giác dựa trên chiều cao và cạnh đáy, nhưng với tam giác cân, cạnh đáy sẽ là cạnh cân.

Tổng kết lại, tam giác cân là một dạng tam giác đặc biệt có các tính chất độc đáo và quan trọng. Việc hiểu và áp dụng kiến thức về tam giác cân không chỉ giúp chúng ta hiểu và chứng minh tính chất của nó, mà còn giúp chúng ta giải quyết các bài tập liên quan đến diện tích của tam giác cân.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác cân tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Từ Khoá Liên Quan:

1. Tam giác cân
2. Đường trung tuyền
3. Đường cao
4. Điểm đối xứng
5. Điểm chính giữa
6. Góc nhọn
7. Góc vuông
8. Đồ thị tam giác cân
9. Điều kiện tồn tại tam giác cân
10. Tính chất đường trung tuyền trong tam giác cân
11. Tính chất đường cao trong tam giác cân
12. Tính chất điểm chính giữa trong tam giác cân
13. Chứng minh tam giác cân bằng phương pháp đồ thị
14. Chứng minh tam giác cân bằng phương pháp góc
15. Chứng minh tam giác cân bằng phương pháp đồng phương.
16. Tính diện tích tam giác cân
17. Cách tính diện tích tam giác cân bằng đường cao
18. Cách tính diện tích tam giác cân bằng đường trung tuyến và bán kính.
19. Bài tập tính diện tích tam giác cân
20. Bài tập chứng minh tam giác cân.

  • Share on Facebook
  • Tweet on Twitter
  • Share on LinkedIn

Bài Viết Liên Quan

Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
Previous Post: « Stt cung Song Ngư – Những câu nói hay về cung Song Ngư
Next Post: Quang Đăng là ai? Nam vũ công tài năng nhưng lận đận tình duyên »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Bài viết mới

  • Tiểu sử và Sự Nghiệp Của Ryan Sessegnon: Tài Năng Trẻ Đáng Chú Ý Trong Bóng Đá Anh
  • Phil Foden – Ngôi sao trẻ đầy triển vọng của bóng đá Anh
  • Các cầu thủ nổi tiếng bị rơi vào vòng lao lý
  • Ý Nghĩa Số Áo 14 Trong Bóng Đá
  • Nghị luận về sự cần thiết của việc rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tầm quan trọng của việc rèn kĩ năng giao tiếp
  • Phân tích truyện Con chó xấu xí của Kim Lân Viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm truyện
  • Viết đoạn văn khoảng 200 chữ phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện Nữ thần Mặt Trời và Mặt Trăng Những bài văn hay lớp 10
  • Nghị luận về lối sống phông bạt của giới trẻ hiện nay Viết bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng đời sống
  • Phân tích đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Con chó xấu xí Những bài văn hay lớp 11
  • Viết bài văn kể lại một câu chuyện về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người Kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe lớp 4 KNTT

Copyright © 2025 · Thcshuynhphuoc-np.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích