Bạn đang xem bài viết 3 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần nắm vững tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Oxi là một nguyên tố hóa học quan trọng và phổ biến trong tự nhiên. Với tính chất đặc trưng của mình, oxi đã đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ sinh học cho đến công nghệ và sản xuất.
Tính chất hóa học của oxi là điều cần nắm vững để hiểu rõ về sự tương tác của nó trong các phản ứng hóa học. Đầu tiên, oxi là một chất khái quát và không màu. Với khối lượng riêng nhẹ, oxi có khả năng tạo nên các phân tử không màu, không tan trong nước, và khá ổn định. Điều này góp phần tạo nên tính chất không độc, không gây kích ứng đối với con người.
Tính chất hóa học quan trọng khác của oxi là khả năng kết hợp với các nguyên tử khác để tạo ra các hợp chất oxit. Oxit có thể hòa tan trong nước, tạo thành axit oxo hay axit hóa trị. Đặc biệt, khả năng oxi oxi hóa các chất khác đã làm cho nó trở thành một chất oxi hoá mạnh, thường thấy trong quá trình đốt cháy hoặc oxy hóa các chất hữu cơ.
Cuối cùng, tính chất oxi còn bao gồm khả năng hỗ trợ quá trình sống và hô hấp. Trong quá trình hô hấp, oxi được sử dụng để trao đổi chất và tạo ra năng lượng cho cơ thể. Điều này làm cho oxi trở thành yếu tố vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và hoạt động của các loài sống trên Trái Đất.
Với những tính chất hóa học đặc trưng như trên, oxi đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Việc nắm vững những tính chất này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của oxi trong quá trình sản xuất, công nghệ và cả sức khỏe con người.
Bên cạnh việc ăn uống thì việc hít thở oxi là rất quan trọng tới sức khỏe của con người. Tuy nhiên những đặc điểm của oxi trong hóa học lại ít ai để ý. Vậy tính chất hóa học của oxi là gì? Bài viết sau đây của Chúng Tôi sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn.
Oxi là gì?
Trước khi đến với nội dung về tính chất hóa học của oxi, chúng ta cùng tìm hiểu về khái niệm oxi cũng như một số thông tin cơ bản về nguyên tố này.
Oxi là gì?
Oxi là một nguyên tố hóa học có ký hiệu O và số hiệu nguyên tử 8. Tên oxi bắt nguồn từ tiếng pháp là oxygène. Nó thường được gọi là dưỡng khí khả năng duy trì sự sống cho sinh vật trên Trái Đất.
Oxi là nguyên tố phong phú thứ ba trong vũ trụ tính theo khối lượng sau hidro và hely. Đây một phi kim phản ứng mạnh và là một chất dễ oxy hóa tạo oxide với hầu hết các nguyên tố cũng như với các hợp chất khác.
Một số thông tin cơ bản về nguyên tố oxi
Oxi chiếm 49% khối lượng vỏ Trái Đất. Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Tính phi kim loại được thể hiện rõ nét ở nguyên tố này.
Ở điều kiện thường, nguyên tố oxi tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử khí O2 tự do, hoặc trong các oxit, hợp chất chứa oxi. Ngoài ra còn tồn tại dạng ozon (O3) có trong bầu khí quyển của Trái Đất.
Bài viết liên quan:
- Tính chất hóa học của nước? Vai trò của nước trong đời sống
- Tính chất là gì? 5 tính chất cần biết trong hóa học
Tính chất hóa học của oxi
Tính chất hóa học của oxi rất đa dạng. Cùng tìm hiểu ngay nội dung bên dưới xem sự đa dạng đó là gì nhé.
Tính chất vật lý của oxi
Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. Theo một vài thí nghiệm, oxi có tỉ khối so với không khí là 32:29.
Một tính chất vật lý nữa của oxi là nó hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C. Khi ở thể lỏng, oxi ở có màu xanh nhạt.
Tính chất hoá học của oxi
Dưới đây là 2 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần phải nắm vững:
Oxi tác dụng với kim loại
Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit. Đồng thời, oxi không tác dụng với một số kim loại như vàng (Au) hay bạch kim (Pt).
Ví dụ:
Na + O2 → Na2O
2Mg + O2 → 2MgO
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Oxi tác dụng với phi kim
Oxi có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các phi kim tạo thành oxit axit. Oxi không phản ứng với nhóm phi kim halogen (Flo, Clo, Brom, Iot, Atatin).
Ví dụ:
5O2 + 4P → 2P2O5
O2 + S → SO2
O2 + C → CO2
Oxi tác dụng với hợp chất
Vì oxi là nguyên tố có độ âm điện cao nên nó có thể tác dụng với hợp chất để tạo thành những hợp chất mới.
Ví dụ:
2SO2 + O2 → 2SO3
2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2
C5H12O2 + 7O2 → 5CO2 + 6H2O
Điều chế khí oxi như thế nào?
Tiếp theo phần tính chất hóa học của oxi là nội dung về điều chế khí oxi. Cụ thể, Chúng Tôi đã tổng hợp được những cách điều chế như sau:
Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
O2 được điều chế bằng cách nung phân hủy những hợp chất giàu oxi như KmnO4, MnO2, KClO3,… Các phương trình hóa học xảy ra là:
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Điều chế khí oxi trong công nghiệp
Người ta thường chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Giá thành của việc điều chế này thấp và cho ra lượng oxi nhiều hơn trong phòng thí nghiệm.
Phương trình điện phân: 2H2O → 2H2 + O2
Vai trò và ứng dụng của oxi hiện nay
Bên cạnh tính chất hóa học của oxi thì vai trò và ứng dụng của oxi hiện nay cũng được nhiều người nghiên cứu. Nếu bạn cũng đang tò mò thì đừng vội bỏ qua nội dung này nhé.
Vai trò của oxi trong cuộc sống
Vai trò của oxi trong cuộc sống là cực kỳ quan trọng. Bất cứ loài vật nào kể cả con người cũng cần đến oxi để duy trì sự sống. Oxi được con người hít vào đi qua phổi vào máu. Từ đó oxi được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định.
Ứng dụng của oxi trong cuộc sống
Oxi được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại (đèn xì axetylen), sản xuất rượu. Ứng dụng của oxi trong lĩnh vực y tế.
Ngoài ra, oxi được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp, hoặc dùng trong các bình lặn của thợ lặn. Oxi còn dùng để cung cấp cho phi công trong những trường hợp không khí loãng,…
Một số bài tập về tính chất hoá học của oxi
Ở phần này, chúng ta cùng củng cố lại tính chất hóa học của oxi thông qua 4 bài tập đơn giản nhé.
Bài 1: Nung kali clorat KClO3 thu được 6,72 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Hãy viết phương trình phản ứng cháy.
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng cho phản ứng.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng: 2KClO3 → 2KCl +3O2.
b) Khối lượng KClO3:
2KClO3 → 2KCl +3O2
0,2 mol ← 0,3 mol
Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n x M = 0,2 x 122,5 = 24,5 (g)
Bài 2: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Số mol photpho: n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
Số mol oxi: n O2 = 17 / 32 = 0,53 (mol)
Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
Theo PTHH (mol) 4 5
Theo đề bài (mol) 0,4 0,53
Ta thấy 0,440,44 < 0,5350,535
Vậy P phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P
Theo phương trình trên:
n O2 phản ứng = 5/ 4 x n P = 5/ 4 x 0,4 = 0,5(mol)
n O2 dư = 0,53 − 0,5 = 0,03 (mol)
b) Chất tạo thành: điphotpho pentaoxit P2O5
Theo phương trình trên:
m P2O5 = n x M = 0,2 x (31 x 2 + 16 x 5) = 28,4 (g).
Bài 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 2,688 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Lượng dư bao nhiêu?
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được.
Hướng dẫn giải
Ta có:
n S=3.2 / 32 = 0,1 (mol)
n O2 = 2.688 / 22.4 = 0.12 (mol)
Phương trình phản ứng: S + O2 → SO2
Ban đầu : 0,1 0,12 (mol)
Phản ứng : 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,02 0,1 (mol)
Sau phản ứng, chất dư là oxi.
V O2 (dư) = (0.12−0.1) / 22.4 = 0,448 (l)
m O2 dư = (0.12−0.1) x 32 = 0,64 (g)
Thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được: V SO2 = 0.1 x 22.4 = 2,24 (l)
Bài 4: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g C
A. 0,672 (l)
B. 67,2 (l)
C. 6,72 (l)
D. 0,0672 (l)
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: C + O2 → CO2
n C = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
Nhìn vào phương trình thấy số mol của C bằng số mol oxi phản ứng
⇒ V O2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l)
Vừa rồi là những thông tin về tính chất hóa học của oxi mà Chúng Tôi cung cấp cho bạn. Hy vọng bài viết trên hữu dụng cho quá trình nghiên cứu của bạn đọc. Đừng quên theo dõi Chúng Tôi mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
Oxi là một nguyên tố hóa học quan trọng và phổ biến trong tự nhiên. Để hiểu rõ về đặc tính hóa học của oxi, chúng ta cần nắm vững ba tính chất quan trọng của nó.
Tính chất đầu tiên cần nắm vững về oxi là tính chất hóa trị. Oxi là nguyên tố có hóa trị -2 thường gặp nhất. Điều này có nghĩa là oxi có khả năng nhận điện tử từ các nguyên tử khác để tạo thành các liên kết hóa học, thường là liên kết ion. Việc nắm vững tính chất hóa trị này là rất quan trọng, vì nó giúp chúng ta hiểu rõ về khả năng tạo thành các hợp chất của oxi trong nhiều phản ứng hóa học.
Tính chất thứ hai của oxi là tính chất oxi hóa. Oxi có khả năng oxi hóa, tức là nó có khả năng cấp điện tử cho các nguyên tử khác trong quá trình phản ứng. Điều này làm cho oxi trở thành chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa các chất khác và tạo ra những phản ứng hóa học quan trọng. Tính chất oxi hóa của oxi cũng có tác động lớn trong các quá trình cháy, phản ứng oxi hóa khử và trong nhiều quá trình sinh học cơ bản.
Tính chất cuối cùng của oxi là khả năng tạo thành các liên kết đôi. Oxi có thể tạo thành các liên kết đôi, có trọng lượng tổng cộng là 32. Điều này cho phép oxi tạo ra các hợp chất phức tạp và mang lại tính chất đa dạng. Gần như tất cả các hợp chất hữu cơ đều chứa oxi, góp phần quan trọng trong nhiều quy trình sinh học và công nghiệp.
Tổng kết lại, oxi là một nguyên tố hóa học quan trọng, với tính chất hóa trị -2, tính chất oxi hóa mạnh và khả năng tạo thành các liên kết đôi. Việc hiểu rõ và nắm vững ba tính chất hóa học này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về oxi và ứng dụng của nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết 3 tính chất hóa học của oxi quan trọng mà bạn cần nắm vững tại thcshuynhphuoc-np.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Oxi (Oxygen)
2. Hóa học
3. Tính chất hóa học
4. Oxi quan trọng
5. Tính chất vôi trong
6. Khả năng oxi hóa
7. Oxi hấp thụ
8. Oxi liên kết kim loại
9. Độ oxi hòa tan
10. Tính chất oxi khử
11. Oxi cung cấp năng lượng
12. Oxi là một chất phi kim
13. Oxi phản ứng với nước
14. Tính oxi đa dạng
15. Oxi trong quá trình cháy